500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Lệnh dừng để mua đặt tại giá:
A. Thấp hơn giá thị trường
B. Cao hơn giá thị trường
C. Bằng giá thị trường
D. Tùy thuộc vào quyết định của nhà đầu tư
-
Câu 2:
Mục đích của lệ AQT là:
A. Tăng giá khớp lệnh
B. Tăng khối lượng giao dịch
C. Giảm giá khớp lệnh
D. Giảm khối lượng giao dịch
-
Câu 3:
Lệnh ATO là lệnh được thực hiện:
A. Trước lệnh giới hạn
B. Sau lệnh giới hạn
-
Câu 4:
Vào ngày 1.1.2005, một nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu ABC với giá 40.000/CP. Tỷ lệ ký quỹ là 50%. Đến ngày 1.50.2005, giá cổ phiếu ABC tăng lên 47.000đ/CP. Giả sử nhà đầu tư này bán toàn bộ số cổ phiếu ABC đang có và trong thời gian này công ty ABC không chi trả cổ tức. Vậy tỷ suất sinh lời cho nhà đầu tư này là:
A. 40%
B. 35%
C. 17.50%
D. 8.75%
-
Câu 5:
Giá tham chiếu của cổ phiếu BBC đang ở mức 21.000. Với biên độ dao động là 3% thì các nhà đầu tư có thể đặt:
A. 11 mức giá
B. 12 mức giá
C. 13 mức giá
D. 14 mức giá
-
Câu 6:
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu IBM đang ở mức 101.000 với biên độ giao động 10% thì theo quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được mức giá:
A. 90.900
B. 100.000
C. 101.500
D. 111.100
-
Câu 7:
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu GMD đang ở mức 50.500 với biên độ giao động 5% thì theo quy định của Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt được mức giá:
A. 51.100
B. 51.500
C. 53.100
D. 53.500
-
Câu 8:
Thị trường mua bán lần đầu và chứng khoán mới phát hành là:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
-
Câu 9:
Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là: 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi, HĐQT quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
A. 1.000đ
B. 1.300đ
C. 1.500đ
D. 2.000đ
-
Câu 10:
Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là: 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi, HĐQT quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phần được trả cổ tức là:
A. 1.000đ
B. 1.300đ
C. 1.500đ
D. 2.000đ
-
Câu 11:
Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trải chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
A. EPS tăng
B. EPS giảm
C. EPS không bị ảnh hưởng
D. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
-
Câu 12:
Người nào sau đây được coi là chủ sở hữu chung của doanh nghiệp:
A. Người nắm giữ giấy tờ
B. Người nắm giữ trái phiếu thế chấp
C. Người sở hữu cổ phiếu phổ thông
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 13:
Người sở hữu cổ phiếu phổ thông:
A. Là chủ sở hữu công ty
B. Là chủ nợ công ty
C. Không có quyền sở hữu công ty
D. Là chủ nợ của công ty nhưng không có quyền sở hữu công ty
-
Câu 14:
Người sở hữu cổ phần phổ thông:
A. Được bỏ phiếu để bầu ra Hội đồng quản trị
B. Được nhận lại vốn góp khi cổ phiếu đó dáo hạn
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
-
Câu 15:
Khi công ty hoạt động có lãi, cổ đông phổ thông:
A. Được chia cổ tức trước thuế
B. Được chia cổ tức sau thuế
C. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
-
Câu 16:
Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của chính công ty đó thì được gọi là:
A. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
B. Cổ phiếu ưu đãi có thể hoán lại
C. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
D. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
-
Câu 17:
Trong trường hợp phá sản, giải thế doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
A. Là chủ nợ chung
B. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
C. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã đóng góp trước
D. Là người cuối cùng được thanh toán
-
Câu 18:
Khi công ty không có lãi, công ty vẫn phải:
A. Trả cổ tức cho cổ đông phổ thông
B. Trả lãi cho trái chủ
C. Trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
D. Không trả lãi và cổ tức
-
Câu 19:
Cổ đông phổ thông có quyền được trong các trường hợp sau:
A. Giải thể và hợp nhất công ty
B. Lựa chọn ban giám đốc
C. Sửa đổi quy định và điều lệ công ty
D. Chỉ a và c
-
Câu 20:
Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Không câu nào đúng
-
Câu 21:
Trái phiếu chuyển đổi có đặc tính sau:
A. Trái chủ có quyền đổi thành cổ phiếu phổ thông sau một thời gian nhất định
B. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếu như trái phiếu chuyển đổi đó không trả lãi đúng thời hạn
C. Cả a, b đều đúng
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 22:
Số chi trả tiền lãi dựa trên:
A. Mệnh giá
B. Giá trị chiết khấu
C. Thị giá
D. Tùy từng trường hợp cụ thể
-
Câu 23:
Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
A. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
B. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
C. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 24:
Các câu nào sau đây không đúng với chính quyền:
A. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
B. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
C. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành một đợt cổ phiếu mới
D. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng khoán kém hấp dẫn
-
Câu 25:
Chức năng của thị trường sơ cấp là:
A. Huy động vốn
B. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
C. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
-
Câu 26:
Chức năng của thị trường thứ cấp là:
A. Huy động vốn
B. Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
C. Tập trung vốn
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 27:
Thị trường thứ cấp:
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém lượn
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khán kém phát triển
-
Câu 28:
Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Tất cả các hình thức trên
-
Câu 29:
Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với han mức tối thểu
-
Câu 30:
Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu