1700+ câu trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức
Tổng hợp 1700+ câu trắc nghiệm "Kiến thức chung ôn thi công chức" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật
B. Nguyên tắc bình đẳng
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ
-
Câu 2:
Trong cải cách Tài chính công (theo Quyết định 136/QĐ-TTg ngày 17-9-2001 của Thủ tướng Chính phủ) có nội dung sau đây:
A. Điều hành tài chính các tổ chức chính trị - xã hội
B. Tổ chức việc in ấn, phát hành tiền mặt
C. Ban hành chính sách quản lý tài chính các đơn vị sản xuất kinh doanh
D. Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công
-
Câu 3:
Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
B. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh
C. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương
-
Câu 4:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp
B. Tổ chức các kỳ họp tổng kết năm cho HĐND
C. Xây dựng các kế hoạch hợp tác quốc tế cho các cơ sở, tổ chức cùng cấp
D. Quản lý hoạt động chuyên môn của các Sở, ban ngành của UBND.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
A. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
C. Nguyên tắc đúng thẩm quyền, chỉ được phép thực hiện trong phạm vi công vụ (chỉ làm những gì pháp luật cho phép)
D. Nguyên tắc cân đối thu – chi trong hoạt động
-
Câu 6:
Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
A. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi
B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
C. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, …………..
D. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
-
Câu 7:
Loại công văn nào dưới đây quy định không phải vào sổ?
A. Công văn gửi Đảng uỷ
B. Công văn mật
C. Thư viết tay trao đổi công việc giữa lãnh đạo hai cơ quan nhà nước cấp huyện
D. Công văn của cơ quan chủ quản
-
Câu 8:
Một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ là:
A. Tham gia công tác xét xử
B. Sự hoạt động của các Bộ trưởng với tư cách là thành viên của Chính phủ tham gia vào công việc chung của Chính phủ và với tư cách là người đứng đầu một Bộ hay cơ quan ngang Bộ
C. Vay vốn nước ngoài và các tổ chức Quốc tế để phát triển kinh tế
D. Tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
-
Câu 9:
Một trong những yêu cầu về nội dung của kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước là:
A. Nội dung văn bản phải có tính khoa học
B. Văn bản phải được đăng trên công báo
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra
D. .d. Văn bản phải được lưu trữ.
-
Câu 10:
Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ( theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008)?
A. Nghị định
B. Nghị quyết, Nghị định
C. Nghị định, Chỉ thị
D. Quyết định, Thông tư.
-
Câu 11:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp
B. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ
C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới
D. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ động viên, chính sách hậu phương quân đội
-
Câu 12:
Hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ CHXHCN Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
D. Thống nhất công tác đối ngoại
-
Câu 13:
Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
A. Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, thực hiện chức năng cầm quyền trong hệ thống chính trị
B. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị
D. Quốc hội của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hạt nhân của hệ thống chính trị.
-
Câu 14:
Một trong những đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta là:
A. Tính dân chủ
B. Tính nhân dân
C. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng
D. Tính hiện đại.
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội?
A. Quan điểm nhân văn
B. Quan điểm lịch sử
C. Quan điểm lấy dân làm gốc
D. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
-
Câu 16:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện
B. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội
D. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý công sản ở nước ta?
A. Tập trung thống nhất
B. Tính pháp quyền
C. Theo kế hoạch
D. Nguyên tắc tiết kiệm.
-
Câu 18:
Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND trái với Hiến pháp, Luật và các van bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên
B. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
-
Câu 19:
Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
A. Quyết định chung ( quyết định chính sách)
B. Quyết định quy phạm
C. Quyết định xét xử của Toà án
D. Quyết định hành chính cá biệt.
-
Câu 20:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý HC Nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.
-
Câu 21:
Cơ quan nào dưới đây có quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân ( Theo Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 2003)?
A. Bộ Nội vụ
B. Quốc hội
C. Vụ tổ chức cán bộ của Bộ, Ngành; Sở Nội vụ của UBND tỉnh, thành phố
D. Chính phủ.
-
Câu 22:
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Nghị quyết, Chỉ thị.
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây là đặc tính ( đặc điểm) của cơ quan nhà nước?
A. Tính liên tục và thứ bậc trên dưới.
B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
C. Tính quyền lực của nền hành chính
D. Tính nhân đạo.
-
Câu 24:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Quyết định, Chỉ thị
B. Lệnh, Quyết định
C. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị
D. Quyết định, Thông báo.
-
Câu 25:
Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Tạo ra các cơ hội như nhau cho các tầng lớp dân cư và cá nhân phát huy tài năng, tham gia lao động, tham gia vào các hoạt động chính trị - xã hội
B. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước
C. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước
D. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị của đất nước.
-
Câu 26:
Theo Pháp lệnh cán bộ, công chức (sửa đổi, bổ sung năm 2003) quy định cán bộ, công chức không được làm việc nào sau đây?
A. Người đứng đầu các cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức không được bố trí vợ ( hoặc chồng), bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình làm công tác văn thư lưu trữ
B. Không được tự ý tham gia các khoá đào tạo chuyên môn ở nước ngoài mà chưa được sự đồng ý của cơ quan quản lý
C. Không được chây lười trong công tác, thoái thác nhiệm vụ, không bè phái mất đoàn kết
D. Không được tham gia khiếu kiện đông người.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng – an ninh
B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
C. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
D. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xaxh ội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương trình xóa đói giảm nghèo
-
Câu 28:
Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là một trong 4 nội dung cải cách hành chính nhà nước) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước
C. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính
D. Cải cách tài chính công
-
Câu 29:
Loại văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Công văn gửi Đảng ủy
B. Thông báo ý kiến Thủ tướng
C. Quyết định của Chánh án Toà án nhân dân Tối cao
D. Công văn của Văn phòng B
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu đổi mới quản lý tài sản công trong cơ quan nhà nước?
A. Hoàn thiện các tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước, đặc biệt là các phương tiện đi lại, công cụ làm việc … nhằm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng
B. Khoản chi hành chính của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước
C. Tăng cường sự kiểm tra, kiểm soát đối với việc quản lý sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước
D. Có chế tài pháp lý, với tính răn đe mạnh đối với các cá nhân, cũng như công chức trực tiếp quản lý, sử dụng bảo quản tài sản công về sự thất thoát tài sản trong cơ quan Nhà nước