1700+ câu trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức
Tổng hợp 1700+ câu trắc nghiệm "Kiến thức chung ôn thi công chức" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng Nhà nước pháp quyền XHCN là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Câu 2:
Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010 có nội dung sau:
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước
C. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
D. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật?
A. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
B. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau
C. Trong trường hợp văn bản mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới
D. Văn bản được ban hành phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan.
-
Câu 4:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
B. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan Nhà nước khác ở địa phương
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
-
Câu 5:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND
B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác
C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước
-
Câu 6:
Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước
B. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định
C. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp hoạt động
D. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước
-
Câu 7:
Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là của Chính phủ nước CHXHCN VN?
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
B. Lãnh đạo công tác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp
C. Phiên họp Chính phủ
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân
-
Câu 8:
Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam
C. Nguyên tắc cân đối thu – chi
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
-
Câu 9:
Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành
B. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hoá các quy phạm pháp luật trong các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành
-
Câu 10:
Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân ( HĐND) tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý Nhà nước
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ
-
Câu 11:
Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất
-
Câu 12:
Uỷ ban nhân dân ( UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự ở địa phương
C. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn đơn vị hành chính của mình
D. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng
B. Tính pháp quyền
C. Tính nhân dân
D. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
-
Câu 14:
Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội
B. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách
C. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhât quản lý công tác dân vận
D. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ?
A. Nguyên tắc nhân đạo
B. Nguyên tắc nhân đạo
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc thống nhất vì lợi ích chung
-
Câu 16:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định và chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
-
Câu 17:
Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Câu 18:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ được ra văn bản nào dưới đây?
A. Quyết định, Thông tư
B. Quyết định
C. Thông tư
D. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
-
Câu 19:
Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở khía cạnh sau đây:
A. Xác định thẩm quyền của cán bộ, công chức
B. Là cầu nối giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, là công cụ hữu hiệu để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta
C. Phát triển nguồn lực trong sản xuất – kinh doanh
D. Làm cơ sở để hoạch định chính sách an ninh, quốc phòng.
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước
B. Tài chính công mang tính chính trị
C. Tài chính công mang tính lịch sử
D. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp
-
Câu 21:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của nhà nước.
-
Câu 22:
Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp
C. Đình chỉ thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản bản của các cơ quan nhà nước cấp trên
D. Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của nhà nước, công tác thanh tra và kiểm tra Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy Nhà nước
-
Câu 23:
Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
D. Thống nhất công tác đối ngoại.
-
Câu 24:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ UBND các cấp
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước
B. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường
C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở tầm vĩ mô và hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở những đơn vị trực tiếp sử dụng
D. Nâng cao được tính chủ động, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn lực tài chính công
-
Câu 26:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật
B. Nguyên tắc bình đẳng
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.
-
Câu 27:
Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chính phủ có nghĩa vụ sau đây:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm
C. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ
-
Câu 28:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển dụng cán bộ công chức?
A. Nguyên tắc bình đẳng
B. Nguyên tắc công khai
C. Nguyên tắc ưu tiên
D. Nguyên tắc dân chủ.
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước?
A. Tính hiệu quả kinh tế
B. Tính pháp quyền
C. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
D. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm áp dụng pháp luật ở nước ta?
A. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức - quyền lực Nhà nước
B. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội
C. Áp dụng pháp luật là hoạt động xét xử của Toà án
D. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo