1700+ câu trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức
Tổng hợp 1700+ câu trắc nghiệm "Kiến thức chung ôn thi công chức" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.
-
Câu 2:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND
B. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật
C. Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan, cán bộ nhà nước
-
Câu 3:
Thường trực Hội đồng nhân dân ( HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của Nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
-
Câu 4:
Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm:
A. Văn bản phải được đăng trên Công báo
B. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra
C. Nội dung văn bản phải có tính khoa học
D. Văn bản phải được lưu trữ.
-
Câu 5:
Nguyên tắc hoạt động công vụ là:
A. Hoạt động công vụ phải có lợi nhuận
B. Hạch toán kinh tế trong dịch vụ công
C. Tuân thủ pháp luật
D. Tôn trọng mọi ý kiến
-
Câu 6:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân ( UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp
B. Tổ chức các kỳ họp tổng kết năm cho HĐND
C. Xây dựng cá kế hoạch hợp tác quốc tế cho các cơ sở, tổ chức cùng cấp
D. Quản lý hoạt động chuyên môn của các Sở, ban ngành của UBND
-
Câu 7:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
-
Câu 8:
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có:
A. Các Bộ, cơ quan ngang bộ và UBND, HĐND các cấp
B. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ
C. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ
D. Cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
-
Câu 9:
Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Nghị quyết, Thông báo
B. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
C. Quyết định, chỉ thị
D. Nghị quyết, quyết định
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai đoạn 2001 – 2010?
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách tài chính công
C. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
-
Câu 11:
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm:
A. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp
B. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ
C. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ
D. Cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
-
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Hài hoà các lợi ích
B. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
C. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao
D. Tính hợp pháp
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công của nước ta?
A. Tài chính công mang tính lịch sử
B. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp
C. Tài chính công thuộc sở hữu nhà nước
D. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cụ thể của quản lý chi ngân sách Nhà nước ta?
A. Ban hành các chính sách, chế độ và định mức về chi ngân sách
B. Tổ chức, điều hành chi ngân sách Nhà nước
C. Phân phối đúng đối tượng hưởng ngân sách Nhà nước
D. Kiểm tra, giám sát chi ngân sách nhà nước
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
B. Văn bản phải có tính khoa học
C. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm
D. Văn bản phải công bố trên Công báo
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây đúng về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức?
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương; quy định định mức biên chế hành chính sự nghiệp thuộc UBND
B. Bộ Nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Tòa án và Viện Kiểm sát
D. Bộ nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội
-
Câu 17:
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND
B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác
C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu về trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước
-
Câu 18:
Một trong những nội dung cụ thể của quản lý thuế ở nước ta là:
A. Huy động đầy đủ, kịp thời số thu ngân sách nhà nước từ thuế
B. Lựa chọn và ban hành các loại thuế
C. Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong đời sống kinh tế - xã hội
D. Đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về thuế
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước
B. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước
C. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội
D. Quản lý tài chính công là quản lý ngân sách Nhà nước
-
Câu 20:
Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách thức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp và pháp luật
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chỉ do những cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật
B. Có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
C. Được áp dụng nhiều lần
D. Là văn bản dưới Luật
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước
B. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước
C. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội
D. Đảm bảo kỷ luật tài khoá tổng thể
-
Câu 23:
Uỷ ban nhân dân ( UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Lệnh, Quyết định
B. Nghị quyết, Quyết định
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
D. Quyết định, Chỉ thị.
-
Câu 24:
Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bảo đảm công tác xét xử của Hội đồng xét xử
B. Triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp
C. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt
D. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây là một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp
C. Phiên họp Chính phủ
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân
-
Câu 26:
Vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta là:
A. Đầu tư cho sản xuất kinh doanh
B. Thực hiện công bằng xã hội
C. Thúc đẩy kinh tế đối ngoại
D. Thực hiện tập trung dân chủ
-
Câu 27:
Đặc điểm về hình thức của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Đáp ứng các nhu cầu quản lý
B. Thể thức xây dựng văn bản và trình tự ban hành được pháp luật quy định cụ thể
C. Dễ thay đổi và nhiều phương án áp dụng
D. Chỉ áp dụng cho hệ thống hành pháp.
-
Câu 28:
hủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
B. Quyết định, Chỉ thị
C. Quyết định, Thông tư
D. Quyết định, Nghị quyết
-
Câu 29:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND)?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính Nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội
C. Nhà nước pháp quyền Việt nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan nhà nước