1700+ câu trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức
Tổng hợp 1700+ câu trắc nghiệm "Kiến thức chung ôn thi công chức" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật.
-
Câu 2:
Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ XHCN thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
B. Xoá bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa
D. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường
-
Câu 3:
Chức năng nào dưới đây là chức năng của Quốc hội?
A. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
B. Chức năng đối nội, đối ngoại
C. Chức năng lập hiến, lập pháp
D. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.
-
Câu 4:
Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội
B. Ban hành các Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
C. Bãi bỏ những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên
D. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của Chính phủ
-
Câu 5:
Trong tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ta có:
A. Văn phòng quốc hội
B. Toà án nhân dân tối cao
C. Ban Tổ chức Trung ương Đảng
D. Vụ Tổ chức cán bộ Bộ tư pháp
-
Câu 6:
Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt ( TM)?
A. Nghị quyết
B. Nghị định
C. Chỉ thị
D. Quy chế.
-
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý công sản trong quản lý công sản ở nước ta?
A. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
B. Nguyên tắc tập trung thống nhất
C. Nguyên tắc theo kế hoạch
D. Nguyên tắc tiết kiệm.
-
Câu 8:
Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
B. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết, thông tin được xử lý và bảo đảm chính xác
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm
-
Câu 9:
Đối với Hội đồng nhân dân ( HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
A. Đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của các ban, ngành cấp tỉnh
D. Phê chuẩn danh sách các ứng cử đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung trong quá trình soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước:
A. Văn bản được trình bay đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong
B. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản
C. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan
D. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan.
-
Câu 11:
Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công?
A. Chức năng tổ chức và điều hành ngân sách nhà nước
B. Chức năng tạo lập vốn
C. Chức năng phân phối lại và phân bổ
D. Chức năng giám đốc và điều chỉnh
-
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của quản lý tài chính công?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Nguyên tắc hiệu quả
C. Nguyên tắc thống nhất
D. Nguyên tắc công bằng
-
Câu 13:
Một trong những yếu tố tạo nên hiệu lực quản lý hành chính nhà nước là:
A. Mọi người sống hạnh phúc, hòa thuận
B. Sự giàu có của xã hội
C. Sự thực hiện đúng và kịp thời các quyết định quản lý hợp pháp
D. Sự nhất trí cao của toàn xã hội đối với đường lối, chủ trương của Đảng.
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển dụng cán bộ công chức?
A. Nguyên tắc bình đẳng
B. Nguyên tắc công khai
C. Nguyên tắc ưu tiên
D. Nguyên tắc dân chủ
-
Câu 15:
Thường trực HĐND có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
-
Câu 16:
Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm có:
A. Nội dung văn bản phải có tính hợp pháp, hợp lý và khả thi
B. Văn bản phải được đăng trên Công báo
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra
D. Văn bản phải được lưu trữ.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Nguyên tắc không vì lợi nhuận
C. Nguyên tắc hiệu quả
D. Nguyên tắc thống nhất.
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính không vụ lợi
B. Tính hiệu lực, hiệu quả
C. Tính nhân đạo
D. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
-
Câu 19:
Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là:
A. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định
B. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung
C. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế
D. Dễ áp dụng
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước ta?
A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng
B. Tính hiệu lực, hiệu quả
C. Tính pháp quyền
D. Tính không vụ lợi
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính hiện đại
B. Tính truyền thống
C. Tính nhân đạo
D. Tính hạch toán
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan Nhà nước ta:
A. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định
B. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước
C. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về không gian (lãnh thổ), về thời gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động
D. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước
-
Câu 23:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ
B. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật
C. Quyết định phương án quản lý, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ở địa phương
D. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại
-
Câu 24:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ CHXHCN Việt Nam?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật.
-
Câu 25:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Nghị quyết.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
A. Văn bản được trình bày đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong
B. Nằm vững đường lối, chíh sách của Đảng trong xây dựg và ban hành văn bản
C. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan
D. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động công vụ?
A. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc công khai.
-
Câu 28:
Trách nhiệm của Bộ trưởng đối với UBND cấp tỉnh, thành phố là:
A. Hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp tỉnh, thành phố về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý
B. Phê duyệt biên chế hành chính nhà nước của cấp tỉnh trong lĩnh vực mình quản lý
C. Bổ nhiệm Giám đốc Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Bộ
D. Phê bình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố khi có khuyết điểm trong quản lý, điều hành ngành, lĩnh vực thuộc Bộ quản lý.
-
Câu 29:
Đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước gồm có:
A. Tính vụ lợi
B. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ
C. Tính toàn dân, toàn diện
D. Tính toàn quyền
-
Câu 30:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN VN?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.