350+ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT
Tổng hợp 350+ câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Căn cứ theo Luật Viên chức(VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết phương án nào dưới đây là phương án trả lời chính xác nhất đối với quy định về những việc viên chức không được làm?
A. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công
B. Xúc phạm danh dự, uy tín của bạn bè, đồng nghiệp trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp
C. Cả hai phương án đều đúng
-
Câu 2:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc những việc viên chức không được làm?
A. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
B. Sử dụng tài sản của nhân dân.
C. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.
-
Câu 3:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là nguyên tắc quản lý viên chức?
A. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc
B. Tận tụy phục vụ nhân dân
C. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây thuộc quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp quy định trong Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH)?
A. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
B. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Câu 5:
Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), nội dung nào sau đây là quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp?
A. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp
B. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật
C. Cả 2 phương án đều đúng
-
Câu 6:
Căn cứ theo Luật Viên chức(VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp?
A. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
B. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất lượng.
C. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
-
Câu 7:
Căn cứ Luật Viên chức 2010, hãy cho biết chủ thể nào sau đây quy định việc thành lập, cơ cấu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập?
A. Bộ Nội vụ;
B. UBND cấp tỉnh;
C. Chính phủ;
-
Câu 8:
Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), nội dung nào sau đây là nghĩa vụ chung của viên chức?
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước
B. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
-
Câu 9:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc nghĩa vụ chung của viên chức?
A. Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.
B. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.
C. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.
-
Câu 10:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?
A. từ 4 tháng đến 12 tháng
B. từ 2 tháng đến 12 tháng
C. Từ 3 tháng đến 12 tháng
-
Câu 11:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết quy định về chức danh nghề nghiệp?
A. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức
B. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực của viên chức
C. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp
-
Câu 12:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là câu trả lời chính xác nhất đối với quy định về nguyên tắc tuyển dụng viên chức?
A. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm
C. Cả hai phương án đều đúng
-
Câu 13:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định?
A. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
B. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
-
Câu 14:
Nội dung nào sau đây không thuộc quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp quy định trong Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH)?
A. Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
B. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Câu 15:
Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), nội dung nào sau đây không phải là quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp?
A. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao
B. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
C. Cả 2 phương án đều đúng
-
Câu 16:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết phương án nào dưới đây là phương án trả lời chính xác nhất đối với quy định về nguyên tắc tuyển dụng viên chức?
A. Bảo đảm tính cạnh tranh
B. Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số
C. Cả hai phương án đều đúng
-
Câu 17:
Căn cứ theo Luật Viên chức(VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức?
A. Giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao.
B. Bảo vệ bí mật nhà nước;
C. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử
-
Câu 18:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định thế nào là vị trí việc làm?
A. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
B. Vị trí việc làm là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
C. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Câu 19:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương?
A. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
B. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
-
Câu 20:
Căn cứ theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết phương án nào dưới đây là phương án trả lời chính xác nhất đối với quy định khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ?
A. Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp;
B. Chấp hành các quy định về đạo đức công vụ
C. Chấp nhận các yêu cầu của nhân dân
-
Câu 21:
Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), cơ quan nào chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan quy định hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp?
A. Quốc Hội
B. Bộ Nội vụ
C. Chính phủ
-
Câu 22:
Theo Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết phương án nào dưới đây là phương án trả lời chính xác nhất đối với quy định về căn cứ tuyển dụng viên chức?
A. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập
B. Công việc, vị trí việc làm
C. Cả hai phương án đều đúng
-
Câu 23:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức?
A. Tận tụy phục vụ nhân dân.
B. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.
C. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.
-
Câu 24:
Theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là câu trả lời chính xác nhất đối với quy định về người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng kí dự tuyển viên chức?
A. Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ
B. Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật
C. Cả hai phương án đều đúng
-
Câu 25:
Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), cơ quan nào quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập ?
A. Chính phủ
B. Quốc Hội
C. Bộ Nội vụ