350+ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT
Tổng hợp 350+ câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Đối với công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự, bồi dưỡng giáo viên tại trường và tập huấn giáo viên, nội dung nào không đúng khi dự giờ giáo viên?
A. Giáo viên dạy đã giám sát, hỗ trợ, đánh giá hoạt động học của học sinh như thế nào?
B. Giáo viên dạy có vận dụng giáo dục kᡨ luật tích cực khi nhận xét, đánh giá học sinh không?
C. Học sinh có biết cách tự đánh giá và đánh giá bạn hay không?
D. Giáo viên dạy trình bày bảng có đẹp không?
-
Câu 2:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định thế nào là vị trí việc làm?
A. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
B. Vị trí việc làm là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
C. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
-
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng khi nói về việc tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên cốt cán:
A. Không chỉ tác động đến học sinh trong lớp mình mà còn là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm
B. Không tác động đến học sinh trong lớp mình mà chỉ là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm
C. Chỉ tác động đến học sinh trong lớp mình mà không là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm.
D. Không tác động đến học sinh trong lớp mình, cũng không phải là một kênh thông tin để đồng nghiệp cùng tham khảo, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm
-
Câu 4:
Câu hỏi tổng hợp dùng để kiểm tra:
A. Mức độ hiểu biết, kĩ năng và thái độ của học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
B. Kiến thức, hiểu biết và kinh nghiệm đã có của học sinh trước khi học hoặc thực hiện một nhiệm vụ nào đó
C. Khái niệm hoặc nội dung kiến thức mới hoặc quy trình làm việc thực hiện một hoạt động nào đó của học sinh
D. Kết quả học tập của học sinh
-
Câu 5:
Căn cứ theo Luật Viên chức(VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết đâu là quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp?
A. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
B. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất lượng.
C. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
-
Câu 6:
Có bao nhiêu bước khi tổ chức một hoạt động trải nghiệm?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 7:
Gia đình có ảnh hưởng như thế nào đến con trẻ, đặc biệt là học sinh THCS?
A. Gia đình có vai trò vô cùng quan trọng tới việc hình thành nhân cách nói chung và mối quan hệ bạn bè nói riêng của HS THCS
B. Gia đình không có ảnh hưởng nhiều đến việc hình thành nhân cách của học sinh THCS
C. Gia đình hiện đại không có gì khác so với gia đình truyền thống. Không có sự cởi mở trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái
D. Khi cha mẹ đã trở thành những người bạn tâm tình, thành chỗ dựa của con cái thì những quan điểm, ý kiến của cha mẹ cũng không ảnh hưởng đến mối quan hệ bạn bè của HS THCS
-
Câu 8:
Chương trình giáo dục được phân loại theo:
A. Cấp độ quản lý; Giai đoạn triển khai chương trình; Tiếp cận nội dung hay năng lực
B. Cấp quốc gia hay địa phương; Chu trình phát triển chương trình; Tiếp cận nội dung hay năng lực
C. Cấp độ quản lý; Giai đoạn triển khai chương trình; Cách tiếp cận phát triển chương trình
D. Cấp độ quản lý; Chu trình phát triển chương trình; Cách tiếp cận phát triển chương trình
-
Câu 9:
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là:
A. Một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
B. Một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm cải thiện hiện trạng trong dạy và học
C. Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong phương pháp dạy học, chương trình, sách giáo khoa
D. Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong quản lí giáo dục
-
Câu 10:
Tổ chuyên môn bao gồm:
A. Giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên
B. Các giáo viên có cùng chuyên môn, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên
C. Giáo viên và không có viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên
D. Giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 5 thành viên
-
Câu 11:
“Giáo dục hướng về hiện đại hóa ; Giáo dục hướng ra thế giới ; Giáo dục hướng tới tương lai ;Giáo dục phải phục vụ việc nâng cao tố chất con người ; Giáo dục phục vụ phát triển kinh tế, kinh tế là nền tảng của xã hội.” Thuộc về:
A. Chính sách giáo dục Hoa Kỳ của Chính quyền Obama
B. Những mục tiêu lớn phát triển giáo dục của Hàn Quốc
C. Phương châm chiến lược phát triển giáo dục của Trung Quốc
D. Tất cả các đáp án
-
Câu 12:
Theo quy định của Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) thì cơ quan nào sau đây quy định chi tiết chế độ tập sự?
A. UBND cấp tỉnh.
B. Bộ Nội vụ.
C. Chính phủ.
-
Câu 13:
Căn cứ theo Luật Viên chức(VBHN số 26/VBHN-VPQH), hãy cho biết phương án nào dưới đây là phương án trả lời chính xác nhất đối với quy định về những việc viên chức không được làm?
A. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công
B. Xúc phạm danh dự, uy tín của bạn bè, đồng nghiệp trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp
C. Cả hai phương án đều đúng
-
Câu 14:
Môi trường giáo dục nhà trường là:
A. Tập hợp các yếu tố như yếu tố vật chất và yếu tố tâm lí, xã hội có tác động trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng quá trình dạy học và giáo dục nhằm hình thành và phát triển nhân cách cho người học
B. Yếu tố vật chất gồm cảnh quan, cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học có hiệu quả hơn
C. Yếu tố tâm lí, xã hội: là một không gian tâm lí chất đầy vốn sống của giáo viên và học sinh, luôn có sự tương tác giao tiếp sư phạm
D. Chỉ là nơi để tổ chức hoạt động dạy và học
-
Câu 15:
Khi tổ chức hoạt động trải nghiệm có bao nhiêu yêu cầu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Để giúp giáo viên xác định được vấn đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, giáo viên cần có:
A. Kinh nghiệm sống và trình độ chuyên môn vững vàng
B. Liên hệ với thực tế giảng dạy và đưa ra giải pháp thay thế cho tình huống hiện tại
C. Nắm bắt những tình huống của thực tiễn đời sống
D. Trình độ chuyên môn vững vàng và liên hệ với thực tiễn
-
Câu 17:
Cảm giác mình đã là người lớn ở thiếu niên được thể hiện rất phong phú về …
A. Nội dung
B. Hình thức
C. Nội dung và hình thức
D. Tính cách
-
Câu 18:
lứa tuổi HS THCS, muốn hình thành nhân cách tốt đẹp và phát triển một tình bạn đẹp:
A. Đòi hỏi các em phải có quan niệm sống đúng đắn, bản lĩnh vững vàng trước những thay đổi của cuộc sống
B. Đòi hỏi các em phải có quan niệm sống đúng đắn, chăm chỉ trong học tập
C. Đòi hỏi các em phải có sức khỏe, bản lĩnh vững vàng trước những thay đổi của cuộc sống
D. Đòi hỏi các em phải có quan niệm sống đúng đắn, không cần bản lĩnh vững vàng trước những thay đổi của cuộc sống
-
Câu 19:
Kỹ thuật dạy học nào thường được sử dụng trong đánh giá, nhận xét (ví dụ kết quả làm việc nhóm của HS)
A. Kỹ thuật Bản đồ tư duy
B. Kỹ thuật phản hồi “3 lần 2”
C. Kỹ thuật Mảnh ghép
D. Kỹ thuật Khăn phủ bàn
-
Câu 20:
Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
A. Học liên tục
B. Số đông học tập
C. Người người học, nhà nhà học
D. Học tập suốt đời
-
Câu 21:
Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
A. Học tập suốt đời
B. Học liên tục
C. Số đông học tập
D. Người người học, nhà nhà học
-
Câu 22:
Năng lực chuyên môn của giáo viên là khả năng hiểu biết:
A. Kiến thức và chương trình môn học của giáo viên
B. Kiến thức xã hội và chương trình môn học
C. Chương trình đào tạo
D. Kiến thức môn học
-
Câu 23:
Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định chức danh nghề nghiệp là gì?
A. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
B. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
C. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
-
Câu 24:
Xác định tiêu chí tốt đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ trong xây dựng kiểm tra đánh giá năng lực là:
A. Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu
B. Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; ngắn gọn; quan sát được
C. Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; ngắn gọn; quan sát được; mô tả được hành vi
D. Được phát biểu rõ ràng, dễ hiểu; quan sát được; mô tả được hành vi
-
Câu 25:
Tiêu chuẩn đánh giá GV THCS: 1.Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên. 2.Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông. Để GV THCS được bổ nhiệm vào hạng II, cần phải đáp ứng:
A. Đủ cả điều kiện 1 và 2
B. Chỉ cần điều kiện 1 hoặc 2
C. Điều kiện 2
D. Điều kiện 1