350+ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT
Tổng hợp 350+ câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chu trình chính sách công của Việt Nam Bao gồm các bước:
A. Hoạch định chính sách, thực hiện chính sách, đánh giá chính sách
B. Thiết lập, hình thành, ra quyết định, thực thi, đánh giá
C. Thu thập, đề xuất, ra quyết định, thực hiện
D. Hình thành, ra quyết định, thực hiện, đánh giá.
-
Câu 2:
Theo pháp luật của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quản lý địa phương được phân thành mấy cấp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 3:
Đánh giá chính sách công thường được tiến hành bởi các cơ quan nhà nước và tập trung vào một số nội dung:
A. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá hiệu quả; và Đánh giá quá trình
B. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiện trạng; Đánh giá hiệu quả; và Đánh giá quá trình
C. Đánh giá đầu vào; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá tiến độ; và Đánh giá quá trình
D. Đánh giá quá trình phân tích; Đánh giá đầu ra; Đánh giá hiệu lực; Đánh giá hiệu quả; và Đánh giá quá trình
-
Câu 4:
Trong tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam, cơ quan duy nhất nào có quyền lập hiến và quyền lập pháp?
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Tòa án
D. Viện kiểm sát
-
Câu 5:
Nguyên tắc pháp trị trong hành chính nhà nước là:
A. Xác lập vai trò tối cao của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Xác lập vai trò tối cao của pháp luật
C. Xác lập vai trò tối cao của Chính phủ
D. Xác lập vai trò tối cao của Quốc hội
-
Câu 6:
Cơ quan nào có quyền lực cao nhất trong bộ máy quản lý nhà nước ở Việt Nam?
A. Tòa án nhân dân tối cao
B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
C. Chính phủ
D. Quốc Hội
-
Câu 7:
Phân loại chính sách công theo mục tiêu tác động bao gồm:
A. Chính sách chủ động và Chính sách thụ động
B. Chính sách thúc đẩy hay kìm hãm, chính sách điều tiết hay tạo lập môi trường, chính sách tiết kiệm hay tiêu dùng
C. Chính sách đối nội, Chính sách đối ngoại
D. Chính sách phát triển con người, chính sách đối nội, chính sách đối ngoại
-
Câu 8:
Nguyên tắc quản lý nhà nước hiện nay là:
A. Quản lý theo ngành
B. Quản lý theo lãnh thổ
C. Quản lý ngành kết hợp lãnh thổ
D. Quản lý ngành phải tách biệt lãnh thổ
-
Câu 9:
Quá trình “Toàn cầu hóa” hiện nay là hiện tương:
A. Liên quan đến lĩnh vực văn hóa – xã hội
B. Liên quan đến tất cả các hiện tượng xã hội đương đại
C. Liên quan đến lĩnh vực giáo dục – đào tạo
D. Liên quan đến lĩnh vực kinh tế
-
Câu 10:
Những cơ hội nào đặt ra đối với giáo dục Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
A. Tăng cơ hội học tập đối với người dân, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên, tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
B. Tăng thu nhập cho giáo viên, nguồn đầu tư tài chính ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
C. Tăng thu nhập cho giáo viên, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
D. Tất cả các đáp án
-
Câu 11:
"Giáo dục thường xuyên phải là nét chủ đạo của mọi chính sách giáo dục” là:
A. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược các nước châu Âu
B. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược các nước ASEAN
C. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược của Việt Nam
D. Chủ trương đẩy mạnh phát triển giáo dục theo Chiến lược của UNESCO
-
Câu 12:
Giáo dục thế giới mang tính đại chúng mạnh mẽ, hướng vào “xã hội học tập” là:
A. Xu thế phát triển giáo dục của việt nam trong bối cảnh toàn cầu hóa
B. Xu thế phát triển giáo dục của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa
C. Xu thế phát triển giáo dục của các nước phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa
D. Xu thế phát triển giáo dục thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa
-
Câu 13:
“Giáo dục hướng về hiện đại hóa ; Giáo dục hướng ra thế giới ; Giáo dục hướng tới tương lai ;Giáo dục phải phục vụ việc nâng cao tố chất con người ; Giáo dục phục vụ phát triển kinh tế, kinh tế là nền tảng của xã hội.” Thuộc về:
A. Chính sách giáo dục Hoa Kỳ của Chính quyền Obama
B. Những mục tiêu lớn phát triển giáo dục của Hàn Quốc
C. Phương châm chiến lược phát triển giáo dục của Trung Quốc
D. Tất cả các đáp án
-
Câu 14:
“ Quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và tuân thủ hiến pháp, pháp luật; bảo đảm tính đồng bộ giữa các chương trình, đề án thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục & Đào tạo; tính đồng bộ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp GD và đánh giá kết quả GD của chương trình mới” là:
A. Nguyên tắc xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
B. Nội dung sách giáo khoa mới
C. Giải phápxây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
D. Định hướng xây dựng chương trình mới, sách giáo khoa mới
-
Câu 15:
Xác định tầm nhìn là một bước trong:
A. Xây dựng các kế hoạch hành động
B. Thực hiện chiến lược
C. Quy trình lập kế hoạch chiến lược
D. Chuẩn bị cho quá trình xây dựng chiến lược
-
Câu 16:
Cốt lõi của xây dựng xã hội học tập là?
A. Học tập suốt đời
B. Học liên tục
C. Số đông học tập
D. Người người học, nhà nhà học
-
Câu 17:
Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất như thế nào để phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
A. Quyết định
B. Quan trọng
C. Then chốt
D. Đột phá
-
Câu 18:
Đổi mới quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất như thế nào để phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
A. Quan trọng
B. Quyết định
C. Then chốt
D. Đột phá
-
Câu 19:
“Xây dựng và phát triển các cơ sở ngoài công lập ;mở rộng giáo dục và đào tạo theo nguyên tắc chia sẻ chi phí ;chính sách đa dạng hoá các nguồn lự cho giáo dục và đào tạo;chính sách học phí và tín dụng sinh viên , chính sách huy động các nguồn tài chính khác” là:
A. Chính sách xã hội hóa giáo dục
B. Chính sách phát triển giáo dục
C. Chính sách chất lượng giáo dục
D. Tất cả các đáp án
-
Câu 20:
“Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%” là một trong những tiêu chí của:
A. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2
B. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1
C. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3
D. Cả 3 mức độ phổ cập
-
Câu 21:
Những cơ hội nào đặt ra đối với giáo dục Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
A. Tăng cơ hội học tập đối với người dân, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên, tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
B. Tăng thu nhập cho giáo viên, nguồn đầu tư tài chính ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
C. Tăng thu nhập cho giáo viên, chất lượng giáo dục sẽ được nâng lên ,tăng cơ hội tìm kiếm việc làm
D. Tất cả các đáp án
-
Câu 22:
Anh (chị) cho biết cách hiểu về xã hội hóa giáo dục nào sau đây là đúng?
A. Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lí của nhà nước
B. Huy động nguồn lực cho giáo dục chỉ là huy động tiền của, đóng góp chủ yếu từ phía gia đình học sinh
C. Xã hội hóa giáo dục chỉ là đào tạo mặt bằng chung, hàm ý chỉ nhằm hướng đến việc đào tạo đại trà theo phong trào mà ít chú trọng đến đầu tư mũi nhọn
D. Xã hội hóa giáo dục là đào tạo và cấp bằng theo nhu cầu xã hội
-
Câu 23:
Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là giải pháp có tính chất như thế nào để phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020:
A. Quan trọng
B. Then chốt
C. Đột phá
D. Quyết định
-
Câu 24:
Các chương trình giáo dục phổ cập hiện nay:
A. Phổ cập giáo dục tiểu học (3 mức độ)
B. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
C. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở (3 mức độ)
D. Tất cả các đáp án
-
Câu 25:
Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi:
A. Từ 6 đến 12 tuổi
B. Từ 6 đến 14 tuổi
C. Từ 6 đến 11 tuổi
D. Tất cả trẻ em