Trắc nghiệm Mạch R-L-C nối tiếp Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }(V)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }\text{ }H.\) Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt{2}\text{ }V\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
-
Câu 2:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\text{ }(V).\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\) Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
-
Câu 3:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai bản tụ của tụ điện có điện dung \(C=31,8\text{ }\mu F\) thì biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }(A).\) Nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm \(L=\frac{0,25}{\pi }\text{ }H\) và điện trở r = 25 Ω thì biểu thức nào trong các biểu thức sau đúng với biểu thức dòng điện qua cuộn dây?
-
Câu 4:
Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có \(R=20\sqrt{3}\text{ }\Omega ;\text{ }L=\frac{1}{10\pi }\text{ }H;\text{ }C=\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }\text{ }F.\) Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
-
Câu 5:
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp có R = 40 Ω, \(L=\frac{0,4}{\pi }\text{ }H.\) Đoạn mạch được mắc vào điện áp \(u=40\sqrt{2}\text{cos}\left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
-
Câu 6:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100 Ω, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm\(L=\frac{2}{\pi }\text{ }H\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F\) mắc nối tiếp giữa hai điểm có điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Điện áp hai đầu tụ điện là:
-
Câu 7:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100 Ω, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }\text{ }H\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F\) mắc nối tiếp giữa hai điểm có điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Điện áp hai đầu cuộn cảm là
-
Câu 8:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100 Ω, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }\text{ }H\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F\) mắc nối tiếp giữa hai điểm có điện áp \(u=200\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V).\) Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là
-
Câu 9:
Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 100 Ω, hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }\text{ }H\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }\text{ }F.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200sin(100πt)V. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây là
-
Câu 10:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, một cuộn thuần cảm và một tụ điện ghép nối tiếp. Biết R = ZL = 2ZC. Tại thời điểm điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm và hai đầu điện trở bằng nhau và bằng 40 V thì điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch lúc đó và điện áp cực đại giữa hai đầu mạch là
A. B.
C. D.
-
Câu 11:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
-
Câu 12:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
-
Câu 13:
Đặt điện áp u = U0coswt có w thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi \(\omega <\frac{1}{\sqrt{LC}}\) thì
-
Câu 14:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là \(\frac{\pi }{3}.\) Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng \(\sqrt{3}\) lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là
-
Câu 15:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu
-
Câu 16:
Khi đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng
-
Câu 17:
Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) vào thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0 thì
-
Câu 18:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0 sinωt. Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu \({{U}_{R}}=\frac{{{U}_{L}}}{2}={{U}_{C}}\) thì dòng điện qua đoạn mạch
-
Câu 19:
Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt với ω, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
-
Câu 20:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC, cuộn dây không thuần cảm. Biết r = 20 Ω, R = 80 Ω, \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\) Tần số dòng điện trong mạch là 50 Hz. Để mạch điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn dòng điện góc \(\frac{\pi }{4}\) thì hệ số tự cảm của cuộn dây là:
-
Câu 21:
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu điện trở R và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(\varphi =-\frac{\pi }{3}.\) Chọn kết luận đúng?
-
Câu 22:
Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 50 Ω. Điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\text{ }(V)\) và \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }(A).\) Giá trị của r bằng:
-
Câu 23:
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp một chiều 9 V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng là 9 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3 A. Điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây là:
-
Câu 24:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều\(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\text{ }(V).\) Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Khi \(\frac{2\sqrt{3}{{U}_{R}}}{3}=2{{U}_{L}}={{U}_{C}}\) thì pha của dòng điện so với điện áp là:
-
Câu 25:
Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp ở hai đầu đoạn mạch chậm pha π/4 so với cường độ dòng điện. Đoạn mạch chứa
-
Câu 26:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và một cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\varphi \right)\text{ }(V).\)Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 2 A và chậm pha hơn điện áp góc \(\frac{\pi }{3}.\) Giá trị của điện trở thuần R là:
A. B. $$ C. D. $$
-
Câu 27:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\text{ }(V);i=10\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(A).\) Chọn kết luận đúng?
-
Câu 28:
Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π/3 so với cường độ dòng điện. Đoạn mạch chứa
-
Câu 29:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RC có \(R=100\text{ }\Omega ,\text{ }C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F.\) Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(V)\) thì biểu thức nào sau đây là của điện áp hai đầu tụ điện?
-
Câu 30:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều RC. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\text{ }(V)\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(A).\) Giá trị của R và C là:
-
Câu 31:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần và tụ điện có điện dung C, f = 50 Hz. Biết rằng tổng trở của đoạn mạch là 100 Ω và cường độ dòng điện lệch pha góc \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp. Giá trị của điện dung C là
-
Câu 32:
Một đoạn mạch điện xoay chiều RC có \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\sqrt{3}\pi }\text{ }F;\) R = 50 W. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện trong mạch có biểu thức là \(i=\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }(A).\) Biểu thức nào sau đây là của điện áp hai đầu đoạn mạch?
-
Câu 33:
Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\text{ }F\) và điện trở thuần R = 100 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp có biểu thức \(u=200\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(V)\) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
-
Câu 34:
Một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }\text{ }H\) và điện trở thuần R = 100 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u=200cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(\text{V})\) thì biểu thức nào sau đây là của điện áp hai đầu cuộn cảm thuần?
-
Câu 35:
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp \(u=100cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(\text{V})\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i=\sqrt{2}cos\left( 100\pi t \right)\text{ }(A).\) Giá trị của R và L là
-
Câu 36:
Một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{0,5}{\pi }\text{ }H\) mắc nối tiếp với điện trở thuần \(R=50\sqrt{3}\text{ }\Omega .\) Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì dòng điện trong mạch có biểu thức là \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\text{ }(A).\)Biểu thức nào sau đây là của điện áp hai đầu đoạn mạch?
-
Câu 37:
Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm có \(L=\frac{0,5}{\pi }\text{ }H.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}cos\left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\text{ }(\text{V}).\) Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
-
Câu 38:
Đặt vào 2 đầu một hộp kín X gồm các phần tử mắc nối tiếp (các phần tử có thể là điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L) một điện áp\(u=50cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }(\text{V})\) thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\text{ }(A).\) Nếu thay điện áp trên bằng điện áp khác có biểu thức \(u=50\sqrt{2}cos\left( 200\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\text{ }(\text{V})\) thì cường độ dòng điện sẽ là \(i=\sqrt{2}cos\left( 200\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{ }(A).\) Hộp kín X chứa
-
Câu 39:
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp R, C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(u=120\sqrt{2}cos\left( 100\pi t \right)(\text{V})\) thì \({{Z}_{C}}=\frac{R}{\sqrt{3}}.\) Tại thời điểm t = 1/150 s thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị bằng
-
Câu 40:
Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần R1 lớn gấp \(\sqrt{3}\) lần cảm kháng ZL1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi }{6}.\) Tỷ số độ tự cảm \(\frac{{{L}_{1}}}{{{L}_{2}}}\) của 2 cuộn dây.
-
Câu 41:
Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) được mắc nối tiếp nhau và mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi U1 và U2 là hiệu điện thế hiệu dụng tương ứng giữa hai đầu cuộn (R1, L1) và (R2, L2). Điều kiện để U = U1 + U2 là
-
Câu 42:
Cho một nguồn xoay chiều ổn định. Nếu mắc vào nguồn một điện trở thuần R thì dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng I1 = 3 A. Nếu mắc tụ C vào nguồn thì được dòng điện có cường độ hiệu dụng I2 = 4 A. Nếu mắc R và C nối tiếp rồi mắc vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là
-
Câu 43:
Đặt hiệu điện thế \(u=125\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t \right)\text{ }(V)\) lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm \(L=\frac{0,4}{\pi }\text{ }H\) và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là:
-
Câu 44:
Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt hiệu điện thế \(u=15\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t \right)\text{ }(V)\) vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi đó, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
-
Câu 45:
Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng \(\sqrt{3}\text{ V}\) lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
-
Câu 46:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40 W và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi }{6}\)so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng:
-
Câu 47:
Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là sai ?
-
Câu 48:
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \(i={{I}_{0}}cos\left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)(A).\) Biết U0, I0 và w không đổi. Hệ thức đúng là
-
Câu 49:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và \(100\sqrt{3}\text{ }V.\) Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng
-
Câu 50:
Khi đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm \(\frac{0,4}{\pi }\text{ }H\) một hiệu điện thế một chiều 12 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 A. Sau đó, thay hiệu điện thế này bằng một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 12 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây bằng