1200 Câu trắc nghiệm Tin học ôn thi công chức, viên chức theo chuẩn CNTT có đáp án
Tổng hợp 1200 câu trắc nghiệm Tin học ôn thi công chức theo chuẩn CNTT có đáp án nhằm giúp các bạn ôn thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Để sắp xếp dữ liệu trong cột theo thứ tự tăng dần, ta chọn lệnh Data - Sort, sau đó chọn:
A. Ascending
B. Descending
C. Sort By
D. Sort Descending
-
Câu 2:
Để thực hiện đổi ký tự đầu của mỗi từ trong biểu thức chuỗi thành chữ hoa, các ký tự còn lại trong từ là chữ thường ta sử dụng hàm:
A. Proper()
B. Lower()
C. Upper()
D. Không có lệnh nào đúng
-
Câu 3:
Để thực hiện lệnh mở một tập tin hiện có lưu trên đĩa, ta bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl + O
B. Ctrl + I
C. Ctrl + B
D. Ctrl + E
-
Câu 4:
Để thực hiện phân trang tại dòng dữ liệu đang chọn cho bảng tính hiện hành thì ta thực hiện:
A. View - Page Break
B. Insert - Worksheet
C. Insert - Rows
D. Insert - Page Break
-
Câu 5:
Để thực hiện việc xuống dòng trong 1 ô ta bấm tổ hợp phím:
A. Ctrl + Tab
B. Alt + Enter
C. Enter + Ctrl
D. Alt + Shift
-
Câu 6:
Để xoá một Sheet hiện hành, ta thực hiện:
A. Edit - Delete Sheet
B. View - Delete Sheet
C. Kích chuột phải tại tên Sheet chọn Delete
D. Câu A và C đúng
-
Câu 7:
Địa chỉ của một Cell có dạng G$15 có nghĩa là:
A. Cell này là giao của cột G và dòng 15
B. Cell này là giao của dòng G và cột 15
C. Đây là địa chỉ tuyệt đối theo dòng
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 8:
Địa chỉ khối nào sau đây là hợp lệ:
A. A1;A12
B. $J$1000:$V12345
C. $A$12:$A$1
D. $1$A:$A$1
-
Câu 9:
Địa chỉ một Cell là D10, bạn hiểu như thế nào:
A. Cell này là sự giao nhau của cột D và hàng thứ 10
B. Cell này là sự giao nhau của cột 10 và hàng D
C. Đây là địa chỉ tuyệt đối về hàng
D. Đây là địa chỉ tuyệt đối về cột
-
Câu 10:
Địa chỉ nào sau đây không phải là địa chỉ ô:
A. $b9
B. $D$9
C. d$9
D. $9$A
-
Câu 11:
Địa chỉ nào sau đây là hợp lệ:
A. WW1234
B. AB90000
C. A64000
D. 100C
-
Câu 12:
Địa chỉ nào sau đây là không hợp lệ:
A. ZZ45
B. T60000
C. C20
D. A10
-
Câu 13:
Địa chỉ ô $A$23 là:
A. Địa chỉ tuyệt đối
B. Địa chỉ tương đối
C. Địa chỉ hỗn hợp
D. Tất cả đều sai
-
Câu 14:
Dữ liệu kiểu Ngày Tháng Năm là dữ liệu kiểu:
A. Số
B. Logic
C. Chuỗi
D. Công Thức
-
Câu 15:
Dữ liệu kiểu Ngày Tháng Năm trong bảng tính được biểu diễn ở dạng:
A. mm/dd/yyyy
B. dd-mmm-yyyy
C. dd/mm/yyyy
D. Tùy thuộc vào định dạng của người sử dụng
-
Câu 16:
Dữ liệu kiểu Thời Gian là dữ liệu kiểu:
A. Số
B. Logic
C. Chuỗi
D. Công Thức
-
Câu 17:
Dữ liệu trong bảng tính có thể được lấy từ:
A. Các tập tin văn bản dạng Text
B. Các tập tin DBF của FoxPro
C. Các Table của Access
D. Tất cả các dạng kể trên
-
Câu 18:
Dùng hàm SUM để tính tổng giá trị các ô dữ liệu số từ B5 đến B7, ta viết công thức như sau:
A. =SUM(B5.B7)
B. =SUM(B5,$B6,B$7)
C. =SUM($B5:B$7)
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 19:
Excel cho phép in:
A. Tất cả các WorkSheet có trong WorkBook
B. Tất cả các trang có trong WorkSheet hiện hành
C. Một vùng được lựa chọn
D. Tất cả các thành phần kể trên
-
Câu 20:
Giả sử có công thức. =Upper("da nang") thì kết quả sẽ như thế nào:
A. Da Nang
B. dA nANG
C. DA NANG
D. DA nang
-
Câu 21:
Giả sử khối A1:A5 lần lượt các ô chứa các số 10,7,9,27, và 2. Cho biết kết quả tại ô B2 khi thực hiện công thức: =AVERAGE(A1:A5,5):
A. 11
B. 10
C. 5
D. 12
-
Câu 22:
Giả sử ô A3 có giá trị là 6, cho biết kết quả tại ô B3 với công thức như sau: =IF(A3>=5,"Đỗ"):
A. "Đỗ"
B. FALSE
C. #VALUE
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 23:
Giả sử ô E4 chứa giá trị ngày 15/05/06 và ô F4 chứa trị ngày 28/05/06, Hàm =INT(F4-E4)/7) sẽ cho kết quả là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 5
-
Câu 24:
Giả sử tại ô A1 có công thức: =(INT(50/3)+MOD(50,3))-(ABS(-3)+MOD(50,3)) cho biết kết quả trả về tại ô A1 khi thực hiện công thức trên:
A. 16
B. 15
C. 14
D. 13
-
Câu 25:
Giả sử tại ô A1 có công thức: ="Hội An,"&Max(2004,2005), cho biết kết quả trả về tại ô A1:
A. FALSE
B. Hội An,
C. Hội An,2005
D. Hội An, 2005