500 câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học
Với hơn 500+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh về các chất dinh dưỡng, thực phẩm và mối liên hệ với sức khỏe, sinh trưởng, sinh sản và bệnh tật của cơ thể. Chế độ ăn uống của một sinh vật, phụ thuộc phần lớn vào độ ngon của thức ăn,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Ở thiếu niên, được xem là suy dinh dưỡng thể thấp còi khi chiều cao theo tuổi ở dưới mức:
A. 1 xentin
B. 2 xentin
C. 3 xentin
D. 4 xentin
-
Câu 2:
Để làm đông keo thực phẩm, người ta thường cho thêm loại chất nào sau đây:
A. Pectin
B. Destrin
C. Parafin
D. Vazơlin
-
Câu 3:
Ở thiếu niên, được xem là gầy còm khi BMI ở dưới mức:
A. 1 xentin
B. 2 xentin
C. 3 xentin
D. 5 xentin
-
Câu 4:
Theo WHO và FAO, chất cho thêm vào thực phẩm loại "liều lượng sử dụng hàng ngày có điều kiện” được qui định bởi các chất:
A. Tính độc hại của chất đó đã được điều tra nghiên cứu một cách thích đáng
B. Tính chất độc hại chưa được chứng minh chắc chắn
C. Các hóa chất cần thiết để chế biến một số thực phẩm đặc biệt
D. Độc tính của chất đó nằm trong giới hạn cho phép
-
Câu 5:
Một trong những mục đích của các chất cho thêm vào thực phẩm là để nâng cao chất lượng thực phẩm:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Bề dày lớp mỡ dưới da là một trong các chỉ tiêu để chẩn đoán béo phì. Hai điểm đo thường dùng nhất là:
A. Cơ tam đầu và tứ đầu
B. Dưới xương vai và Trên gai chậu trước trên
C. Trên gai chậu trước trên và Cơ tứ đầu
D. Cơ tam đầu và Dưới xương vai
-
Câu 7:
Trong sản xuất kem để tăng độ đặc, người ta thêm chất nào sau đây:
A. Canxi clorua
B. Canxi sunfat
C. Cazeinat
D. Natri pirophotphat
-
Câu 8:
Việc sản xuất các chất thơm tổng hợp chỉ được phép tiến hành ở:
A. Phòng thí nghiệm trung ương
B. Cơ sở chuyên sản xuất thực phẩm ăn được
C. Cơ sở sản xuất đã đăng ký nhãn hiệu
D. Phòng thí nghiệm hoá học thực phẩm
-
Câu 9:
Chỉ số khối cơ thể (BMI) được dùng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho đối tượng nào:
A. Trẻ dưới 5 tuổi
B. Người trưởng thành
C. Phụ nữ có thai
D. Phụ nữ cho con bú
-
Câu 10:
Axit lactic là loại chất cho thêm được sử dụng hạn chế nhất là đối với người già:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Chất chống oxy hoá tổng hợp thường sử dụng trong thực phẩm dầu, mỡ, bơ là axit ascocbic:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Trị số bình thường của BMI ở cả hai giới:
A. 18,5 - 24,99
B. 25,0 - 29,99
C. 30,0 - 34,99
D. 35,0 - 39,99
-
Câu 13:
Trong sản xuất dồi lạp xường, quá trình khử nitrat thành nitrit xẩy ra nhơ quá trình nào sau đây:
A. Quá trình oxi hoá protein
B. Quá trình phân giải yếm khí
C. Quá trình hoạt động của các vi khuẩn khử nitrat
D. Quá trình phân giải thiếu khí.
-
Câu 14:
Được đánh giá là gầy hay thiếu năng lượng trường diễn khi BMI:
A. < 19,5
B. < 18,5
C. < 17,5
D. < 16,5
-
Câu 15:
Loại axit dùng để ăn thường sử dụng nhiều nhất trong thực phẩm là:
A. Axit citric
B. Axit acetic
C. Axit tactric
D. Axit lactic
-
Câu 16:
Theo Tổ chức y tế thế giới, ở quần thể có 40% người trưởng thành dưới 60 tuổi có BMI < 18,5 được xếp vào nhóm có tỷ lệ:
A. Thấp của thiếu năng lượng trường diễn
B. Vừa của thiếu năng lượng trường diễn
C. Cao của thiếu năng lượng trường diễn
D. Rất cao của thiếu năng lượng trường diễn
-
Câu 17:
Đặc điểm của ngộ độc thức ăn do Salmonella là một loại:
A. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn
B. Nhiễm độc đơn thuần do độc tố của vi khuẩn
C. Nhiễm trùng do vi khuẩn Salmonella
D. Rối loạn tiêu hóa thông thường.
-
Câu 18:
Ở nước ta hiện nay, tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ có BMI < 18,5 là:
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 19:
Đặc điểm của ngộ độc thức ăn do tụ cầu đó là một loại:
A. Nhiễm độc đơn thuần do độc tố của vi khuẩn
B. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn
C. Nhiễm trùng cấp tính
D. Rối loạn tiêu hoá thông thường
-
Câu 20:
Một trong các mục tiêu quan trọng của Kế hoạch hành động quốc gia về dinh dưỡng là hạ thấp tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ có BMI < 18,5 xuống còn:
A. Trên 90% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 90% đến trên 75%
C. Từ 75% đến trên 60%
D. Từ 60% đến trên 50%
-
Câu 21:
Loại nào sau đây gây ngộ độc thức ăn do vi sinh vật:
A. Thức ăn có sẵn chất độc
B. Các chất hoá học xâm nhập vào thực phẩm
C. Nấm độc và mốc lẫn vào thực phẩm
D. Thực phẩm đồ hộp có hiện tượng hộp bị phồng
-
Câu 22:
Dựa vào cân nặng theo tuổi, theo GOMEZ trẻ được đánh giá là suy dinh dưỡng độ I khi:
A. Trên 90% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 90% đến trên 75%
C. Từ 75% đến trên 60%
D. Từ 60% đến trên 50%
-
Câu 23:
Ngộ độc thực phẩm được hiểu đó là một tình trạng bệnh lý xảy ra do:
A. Ăn phải các thức ăn có chứa chất độc
B. Ăn phải các thức ăn bị ô nhiễm bởi vi sinh vật hoặc các chất độc hại đối với sức khoẻ con người
C. Ăn phải các thức ăn có chứa vi khuẩn gây bệnh
D. Ăn phải các thức ăn đã bị biến chất ôi thiu
-
Câu 24:
Dựa vào cân nặng theo tuổi, theo GOMEZ trẻ được đánh giá là suy dinh dưỡng độ II khi:
A. Trên 90% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 90% đến trên 75%
C. Từ 75% đến trên 60%
D. Từ 60% đến trên 50%
-
Câu 25:
Vệ sinh an toàn thực phẩm được hiểu là:
A. Việc sử dụng thực phẩm đảm bảo vệ sinh
B. Không dùng thực phẩm có chứa các chất gây độc hại cho người sử dụng
C. Mọi biện pháp, mọi nổ lực nhằm đảm bảo cho thực phẩm ăn vào không gây hại cho sức khoẻ của người tiêu dùng
D. Việc sử dụng thực phẩm tươi sạch không gây hại cho sức khoẻ
-
Câu 26:
Dựa vào cân nặng theo tuổi, theo GOMEZ trẻ được đánh giá là suy dinh dưỡng độ III khi:
A. Trên 100% so với quần thể tham chiếu Harvard
B. Từ 100% đến trên 90%
C. Từ 90% đến trên 75%
D. Dưới 60%
-
Câu 27:
Samonella là loại trực khuẩn gram (-) có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Có khả năng sống lâu ngoài cơ thể người và động vật
B. Không có khả năng sống lâu ngoài cơ thể người và động vật
C. Không có khả năng sinh nha bào
D. Có nhiều trong phân người, động vật
-
Câu 28:
Một trong những nguyên tắc dinh dưỡng đối với bệnh nhân tăng huyết áp:
A. Hạn chế muối
B. Hạn chế Kali
C. Hạn chế thức ăn có tác dụng an thần như sen, lá vông...
D. Hạn chế chất xơ
-
Câu 29:
Khả năng gây ngộ độc của salmonella cần điều kiện:
A. Thức ăn nhiễm một lượng lớn vi khuẩn và vi khuẩn vào cơ thể phải giải phóng ra một lượng độc tố lớn
B. Vi khuẩn vào cơ thể phải giải phóng ra một lượng độc tố lớn và độc tố này có vai trò quyết định
C. Vi khuẩn phải còn sống trong thức ăn
D. Sức đề kháng của cơ thể yếu và bị nhiễm một lượng độc tố cao
-
Câu 30:
Một trong những nguyên tắc dinh dưỡng bệnh nhân tăng huyết áp:
A. Tăng muối
B. Tăng Kali
C. Tăng rượu, cà phê, nước chè đặc
D. Tăng gia vị như tiêu, ớt