500 câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học
Với hơn 500+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh về các chất dinh dưỡng, thực phẩm và mối liên hệ với sức khỏe, sinh trưởng, sinh sản và bệnh tật của cơ thể. Chế độ ăn uống của một sinh vật, phụ thuộc phần lớn vào độ ngon của thức ăn,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dựa vào độ lệch chuẩn (hoặc Z score), gọi là thiếu dinh dưỡng nhẹ ( độ I) khi cân nặng theo tuổi ở trong khoảng:
A. Từ +1SD -> - 1SD
B. Từ -1SD -> - 2SD
C. Dưới -2SD ->- 3SD
D. Dưới -3SD -> - 4SD
-
Câu 2:
Ở Việt nam hiện nay, người ta thường sử dụng Quần thể tham khảo nào để đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi:
A. Harward
B. NCHS
C. Hằng số sinh học người Việt Nam
D. Jelliffe
-
Câu 3:
TCYTTG xem quần thể nào là một tham khảo về nhân trắc của Quốc tế:
A. Harward
B. NCHS
C. Hằng số sinh học người Việt Nam
D. Jelliffe
-
Câu 4:
Thể thiếu dinh dưỡng nào là biểu hiện của sự chậm phát triển kéo dài hoăc một dấu hiệu của sự chậm lớn trong quá khứ:
A. Thể nhẹ cân (underweight)
B. Thể còi cọc (stunting)
C. Thể gầy còm (wasting)
D. Thể phối hợp còi-còm
-
Câu 5:
Một trong những biện pháp chính, trực tiếp, phòng chống thiếu dinh dưỡng protein năng lượng gồm:
A. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng trẻ em
B. Cung cấp nước sạch
C. Vệ sinh môi trường
D. Nâng cao dân trí
-
Câu 6:
Biện pháp phòng chống bệnh khô mắt và thiếu vitamin A:
A. Giáo dục dinh dưỡng
B. Điều tra khẩu phần ăn
C. Tìm hiểu tập quán ăn uống của gia đình
D. Định lượng Vitamin A khẩu phần
-
Câu 7:
Bệnh khô mắt do thiếu vitamin A thường gặp ở:
A. Trẻ dưới 6 tháng
B. Trẻ 6 - 36 tháng
C. Trẻ 6 - 60 tháng
D. Trẻ trên 5 tuổi
-
Câu 8:
Nhóm thức ăn nào thường thiếu trong khẩu phần ăn dặm của trẻ em nước ta:
A. Nhóm lương thực: gồm gạo, mì, ngô, khoai....
B. Nhóm giàu chất đạm (thịt, cá, sữa, trứng, đậu, đậu nành...)
C. Nhóm giàu chất béo: như mỡ, bơ, dầu, đậu phụng, mè
D. Nhóm rau, quả: cung cấp vitamin, chất khoáng và chất xơ
-
Câu 9:
Thức ăn bổ sung cho trẻ nên gồm đủ mấy nhóm:
A. 2
B. 3
C. 6
D. 8
-
Câu 10:
Theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế thế giới, nên cho trẻ bú lúc nào sau sinh:
A. 30 phút
B. 6 giờ
C. 12 giờ
D. 24 giờ
-
Câu 11:
Các biện pháp phòng chống bệnh khô mắt và thiếu vitamin A:
A. Hỏi tiền sử ăn uống của trẻ
B. Phân phối viên nang vitamin A liều cao cho trẻ em
C. Định lượng vitamin A trong thực phẩm có sẵn tại địa phương
D. Tìm hiểu cách ăn sam của trẻ
-
Câu 12:
Theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế thế giới, nên cho trẻ bắt đầu ăn dặm khi trẻ được:
A. 1-2 tháng
B. 2-3 tháng
C. 3-4 tháng
D. 4-6 tháng
-
Câu 13:
Phân phối viên nang vitamin A liều cao là một trong những biện pháp dự phòng khô mắt cho trẻ em. Loại nào sau đây có thể dùng cho trẻ dưới 12 tháng:
A. 50.000 đơn vị quốc tế
B. 100.000 đơn vị quốc tế
C. 150.000 đơn vị quốc tế
D. 200.000 đơn vị quốc tế
-
Câu 14:
Theo WHO, dấu hiệu lâm sàng xuất hiện đầu tiên khi thiếu vitamin A:
A. Quáng gà
B. Khô kết mạc
C. Vệt Bitot
D. Nhuyễn giác mạc
-
Câu 15:
Khi bảo quản thực phẩm cần hiểu rõ các tính chất của nó để có cách bảo quản thích hợp?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Khi xuất hiện vệt Bitot có nghĩa là:
A. Chưa có tổn thương thực thể ở mắt
B. Có tổn thương ở kết mạc
C. Có tổn thương ở giác mạc < 1/3 diện tích
D. Có tổn thương ở giác mạc > 1/3 diện tích
-
Câu 17:
Nguyên nhân làm thức ăn đường phố có nguy cơ ô nhiễm cao là do cộng đồng chưa nhận thức được đầy đủ các mối nguy hiểm tiềm tàng trong thức ăn đường phố?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Điều kiện để xây dựng một cơ sở ăn uống công cộng không cần yêu cầu này:
A. Địa điểm phải cao ráo, sạch sẽ, có đủ diện tích để bố trí các phòng
B. Thuận lợi cho người ăn và cho việc vận chuyển lương thực, thực phẩm
C. Xa các nơi nhiễm bẫn nhiễm độc ít nhất 50m
D. Gần trường học và bệnh viện
-
Câu 19:
Chỉ tiêu sinh hóa tốt nhất để đánh giá tình trạng vitamin A nhưng khó thực hiện:
A. Lượng vitamin A trong gan
B. Lượng vitamin A trong máu
C. Lượng vitamin A trong nước tiểu
D. Lượng vitamin A trong mật
-
Câu 20:
Địa điểm để xây dựng một cơ sở ăn uống công cộng cần đáp ứng được yêu cầu này:
A. Rộng và đẹp
B. Cao ráo, sạch sẽ
C. Cao ráo, thoáng mát, đủ diện tích, thuận lợi cho việc mua bán và xa các khu vực bị ô nhiễm ít nhất 50m
D. Gần chợ để tiện việc mua bán vận chuyển lương thực, thực phẩm
-
Câu 21:
Gọi là đủ vitamin A khi:
A. Vitamin A trong khẩu phần > 40mcg/ngày
B. Vitamin A trong khẩu phần > 100mcg/ngày
C. Vitamin A trong khẩu phần > 200mcg/ngày
D. Vitamin A trong khẩu phần > 400mcg/ngày
-
Câu 22:
Vật liệu để chế tạo các dụng cụ chứa đựng thực phẩm cần phải đạt tiêu chuẩn này:
A. Không chứa các chất độc dưới dạng hoà tan, không có mùi lạ, đễ làm sạch, khử khuẩn cũng như chịu được tác dụng ăn mòn của các chất khác nhau có mặt trong thực phẩm
B. Bền và đẹp
C. Dẫn nhiệt tốt
D. Không độc
-
Câu 23:
Gọi là đủ vitamin A khi:
A. Vitamin A ở gan > 10 mg/kg
B. Vitamin A ở gan > 20 mg/kg
C. Vitamin A ở gan > 50 mg/kg
D. Vitamin A ở gan > 200 mg/kg
-
Câu 24:
Yêu cầu vệ sinh đối với vật liệu để chế tạo các dụng cụ chứa đựng thực phẩm không bắt buộc phải đạt tiêu chuẩn này:
A. Vật liệu phải chịu đựng tác dụng ăn mòn của các chất khác nhau có mặt trong thực phẩm
B. Không được chứa các chất độc dưới dạng hoà tan
C. Đẹp mắt
D. Dễ dàng làm sạch và khử khuẩn
-
Câu 25:
Cấu tạo, hình dáng và vật liệu để chế tạo các thiết bị, dụng cụ và bát đĩa phải đảm bảo yêu cầu:
A. Dễ dàng làm sạch và khử khuẩn
B. Tránh kết cấu gốc nhọn, gốc vuông
C. Mặt ngoài phải đẹp
D. Cấu tạo gốc tù hay tròn, dễ dàng làm sạch, khử khuẩn và mặt ngoài phải đẹp
-
Câu 26:
Tiêu chuẩn cung cấp nước cho một người ăn / bữa:
A. 10 - 12lít nước
B. 12 - 15lít nước
C. 15 - 17lít nước
D. 18 - 25lít nước
-
Câu 27:
Theo Tổ chức Y tế thế giới, trẻ em từ 6 tháng đến 6 tuổi bị coi là thiếu máu do thiếu sắt khi hàm lượng Hb trong máu thấp hơn:
A. 10 g/100ml
B. 11 g/100ml
C. 12 g/100ml
D. 13 g/100ml
-
Câu 28:
Phòng chế biến thực phẩm, tường phải có chiều cao:
A. > 3,5m
B. >3m
C. 3m
D. 2,5m
-
Câu 29:
600C là nhiệt độ thường dùng để:
A. Sát trùng chắc chắn các dụng cụ nhà bếp và bàn ăn sau khi đã rửa sạch
B. Chế biến thức ăn đảm bảo tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh
C. Nấu chín thức ăn
D. Giữ nóng thức ăn
-
Câu 30:
Theo Tổ chức Y tế thế giới, trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi bị coi là thiếu máu do thiếu sắt khi hàm lượng Hb trong máu thấp hơn :
A. 10 g/100ml
B. 11 g/100ml
C. 12 g/100ml
D. 13 g/100ml