1000+ câu trắc nghiệm thi viên chức ngành Y tế
Tổng hợp 1000+ câu trắc nghiệm "Ôn thi viên chức ngành Y tế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, mục tiêu đến năm 2030, giảm bao nhiêu % số cặp tảo hôn?
A. 50%
B. 60%
C. 55%
D. 65%
-
Câu 2:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, mục tiêu đến năm 2030, Chiều cao người Việt Nam 18 tuổi là bao nhiêu?
A. nam đạt 169,5 cm, nữ đạt 157,5 cm
B. nam đạt 168,5 cm, nữ đạt 158,5 cm
C. nam đạt 168,5 cm, nữ đạt 157,5 cm
D. nam đạt 168,5 cm, nữ đạt 159,5 cm
-
Câu 3:
Theo Nghi quyết số 21-NQ/TW, mục tiêu đến năm 2030, Tỷ lệ dân số đô thị đạt trên bao nhiêu %?
A. 45%
B. 50%
C. 60%
D. 55%
-
Câu 4:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, bao nhiêu % dân số được đăng ký, qụản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư thống nhất trên quy mô toàn quốc?
A. 90%
B. 95%
C. 85%
D. 100%
-
Câu 5:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, mục tiêu đến năm 2030, Chỉ số Phát triển ccm người (HDI) nằm trong nhóm mấy nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 6:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, đâu là mục tiêu đến năm 2030?
A. tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 11%
B. tỷ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 49%
C. 70% phụ nữ mang thai được tẩm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất
D. cả 3 ý trên đều đúng
-
Câu 7:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, đâu là mục tiêu đến năm 2030?
A. Bố trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn
B. Bảo đảm người di cư được tiếp cận đầy đủ và công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản
C. 90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất
D. Cả 3 ý trên đều đúng
-
Câu 8:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, có bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu về công tác dân số trong tình hình mới?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 9:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, đâu là nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu về công tác dân số trong tình hình mới?
A. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp
B. Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số
C. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số
D. Cả 3 ý trên đều đúng
-
Câu 10:
Theo Nghị quyết số 21-NQ/TW, đâu là nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu về công tác dân số trong tình hình mới?
A. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số
B. Bảo đảm nguồn lực cho công tác dân số
C. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao nâng lực đội ngũ cán bộ dân số
D. Cả 3 ý trên đều đúng
-
Câu 11:
(A) Quy trình điều dưỡng là một hệ thống và phương pháp tổ chức của kế hoạch chăm sóc.
(B) Vì qui trình điều dưỡng hướng đến chăm sóc từng bệnh nhân riêng biệt.
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 12:
Chọn câu đúng:
A. Quy trình điều dưỡng là một hệ thống và phương pháp tổ chức của kế hoạch chăm sóc
B. Quy trình điều dưỡng là một loạt các hoạt động theo một kế hoạch đã được định trước
C. Quy trình điều dưỡng cần trực tiếp hướng tới một kết quả chăm sóc riêng biệt
D. Quy trình điều dưỡng luôn thay đổi khi phản ứng của bệnh nhân thay đổi
A. A, B đúng
B. A, B, C đúng
C. A, B, C, D đúng
D. C, D đúng
-
Câu 13:
(A) Chẩn đoán điều dưỡng là mô tả sự phản ứng đối với bệnh tật của một bệnh nhân,
(B) Vì chẩn đoán điều dưỡng thay đổi khi phản ứng của bệnh nhân thay đổi và giống nhau ở các bệnh nhân.
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 14:
Mục đích của quy trình điều dưỡng:
A. Nhận biết tình trạng thực tế của bệnh nhân
B. Nhận biết những vấn đề chăm sóc sức khỏe cho mỗi cá nhân
C. Đáp ứng các nhu cầu cần thiết cho bệnh nhân
D. Đánh giá kết quả chăm sóc
A. A, B đúng
B. A, B, C đúng
C. A, B, C, D đúng
D. C, D đúng
-
Câu 15:
Nhận định là tập hợp các dữ kiện và nhận biết các nhu cầu cần thiết về chăm sóc sức khỏe bệnh nhân dựa vào:
A. Khám phát hiện các triệu chứng; Hỏi các nhân viên y tế khác
B. Gặp gỡ tiếp xúc với thân nhân của bệnh nhân
C. Dựa vào hồ sơ cũ
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 16:
Bước quan trọng nhất trong qui trình điều dưỡng là:
A. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
B. Chẩn đoán điều dưỡng
C. Lập kế hoạch chăm sóc
D. Nhận định
-
Câu 17:
Khi tiếp xúc với bệnh nhân phải hướng tới, ngoại trừ:
A. Hỏi câu hỏi đúng, câu hỏi tại sao
B. Không bỏ qua bất cứ một ý kiến nhỏ nào
C. Chú ý các triệu chứng chủ quan và khách quan
D. Thể hiện sự quan tâm đến những khó khăn bệnh nhân
-
Câu 18:
Mục đích của nhận định là, ngoại trừ:
A. Thiết lập các thông tin cơ bản trên bệnh nhân
B. Cung cấp các dữ liệu cho thực hiện kế hoạch chăm sóc
C. Xác định các chức năng bình thường của bệnh nhân
D. Đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
-
Câu 19:
Những hoạt động thu thập dữ liệu trong giai đoạn nhận định, ngoại trừ:
A. Gặp gỡ tiếp xúc với bệnh nhân và thân nhân của bệnh nhân
B. Quan sát theo dõi chung
C. Thăm khám bệnh nhân
D. Thực hiện các y lệnh kịp thời và chính xác
-
Câu 20:
Cảm giác chủ quan của bệnh nhân bao gồm, ngoại trừ:
A. Đau nhức
B. Sợ sệt
C. Mệt mỏi
D. Sắc mặt bất thường
-
Câu 21:
Một số triệu chứng chủ quan khi nhận định là:
A. Lo lắng
B. Mệt mỏi
C. Sắc mặt xanh xao
D. Huyết áp tăng
A. A, B đúng
B. A, B, C đúng
C. A, B, C, D đúng
D. C, D đúng
-
Câu 22:
Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là đúng nhất:
A. Ngành điều dưỡng ngày càng phát triển hơn do có nhiều trường đào tạo điều dưỡng
B. Ngành điều dưỡng ngày càng phát triển hơn do nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
C. Ngành điều dưỡng ngày càng phát triển hơn do các nước tăng cường hợp tác
D. Ngành điều dưỡng ngày càng phát triển hơn do có chủ trương, chính sách đúng
-
Câu 23:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của chẩn đoán điều dưỡng:
A. Mô tả sự phản ứng đối với bệnh tật của một bệnh nhân
B. Thay đổi khi phản ứng của bệnh nhân thay đổi; Bổ sung cho các chẩn đoán điều trị
C. Diễn giải các nhu cầu và lý do của các nhu cầu cần chăm sóc
D. Nó giống nhau đối với các bệnh nhân
-
Câu 24:
Những điều lưu ý khi viết chẩn đoán điều dưỡng, ngoại trừ:
A. Nói rõ những đặc điểm và những vấn đề cần thiết
B. Sử dụng những từ ngữ dễ hiểu
C. Tránh sử dụng những triệu chứng như chẩn đoán chữa bệnh
D. Nên nói đi nói lại cùng một vấn đề
-
Câu 25:
Vấn đề ưu tiên trong chẩn đoán là những vấn đề có khả năng đe dọa cuộc sống của bệnh nhân, ngoại trừ:
A. Nguy cơ sẽ xảy ra bệnh nhân có biết không?
B. Khó khăn đó có đe doạ cuộc sống nghiêm trọng không?
C. Vấn đề này có ảnh hưởng đến sự an toàn của bệnh nhân không?
D. Ðây có phải là những nhu cầu thực tại mà bệnh nhân cần không?
-
Câu 26:
(A) Vấn đề ưu tiên trong chẩn đoán là những vấn đề có khả năng đe dọa cuộc sống của bệnh nhân và cần phải hành động ngay.
(B) Vì đó là những vấn đề mà điều dưỡng nhận thấy
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 27:
Mệnh lệnh chăm sóc bao gồm mấy thành phần:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 28:
Hoạt động chăm sóc phải được thực hiện với một trách nhiệm cao và phải chịu trách nhiệm về công việc mình làm, ngoại trừ:
A. Phải biết an ủi, khuyên nhủ và giúp đỡ bệnh nhân
B. Phải thực hiện các hoạt động chính xác và cẩn thận
C. Phải biết theo dõi và phòng ngừa các biến chứng
D. Phải báo cáo thường xuyên tình trạng bệnh cho bệnh nhân biết
-
Câu 29:
(A) Chẩn đoán điều dưỡng có thể liên quan chẩn đoán điều trị.
(B) Vì chẩn đoán điều dưỡng có liên quan tới chức năng độc lập của người điều dưỡng.
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng
-
Câu 30:
(A) Ðánh giá kết quả chăm sóc là kiểm tra lại kế hoạch chăm sóc mà người điều dưỡng lập ra.
(B) Vì đánh giá kết quả chăm sóc là xác định các kết quả mong muốn đã được xác định trong bước lập kế hoạch.
A. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
B. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
C. A đúng, B sai
D. A sai, B đúng