830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Công ty NNL xuất bán một lô hàng cho khách với giá vốn 9 triệu, giá bán 12 triệu (chưa gồm thuế VAT 10%). Do lô hàng này có một số thùng bị lỗi nên khách đã trả lại 1/3 số hàng, công ty đã nhập kho đầy đủ số hàng lỗi. Kế toán ghi nhận:
A. Chỉ 1 bút toán: Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 4/Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,4/Có TK Phải thu khách hàng: 4,4
B. Chỉ 1 bút toán: Nợ TK Hàng hóa: 9/Có TK GVHB: 9
C. Các đáp án trên đều sai
D. Đồng thời cả hai bút toán trên
-
Câu 2:
Ngày 21/3, công ty dược phẩm Đông Bắc bán một lô thuốc 335 triệu đồng, chưa thuế GTGT 10%. Ngày 15/4, công ty cho khách hàng hưởng giảm giá hàng bán 2% bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán tại công ty Đông Bắc ghi nhận khoản giảm giá:
A. Nợ TK Chiết khấu thương mại: 6,7 triệu/ Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,67 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 7,37 triệu
B. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 3,35 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 3,35 triệu
C. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6,7 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 6,7 triệu
D. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6,7 triệu/ Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,67 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 7,37 triệu
-
Câu 3:
Khi theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hàng đã mua khi trả lại cho người bán được ghi nhận:
A. Bên Có của tài khoản "Hàng hóa"
B. Bên Nợ tài khoản "Hàng bị trả lại"
C. Ghi giảm "Doanh thu bán hàng"
D. Ghi tăng "Thu nhập khác"
-
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây ghi tăng giá trị TK Phải trả người bán:
A. Cuối kì nhận được hóa đơn tiền điện thoại đã sử dụng trong kì
B. Nhận được hàng hóa từ người bán và thanh toán nốt số tiền còn lại bằng chuyển khoản sau khi trừ đi tiền ứng trước
C. Trả lại hàng do sản phẩm lỗi hỏng, người bán đã nhận lại hàng và trừ vào số tiền phải trả
D. Ứng trước tiền cho người bán để tháng sau nhận hàng
-
Câu 5:
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được hạch toán:
A. Giảm chi phí thu mua hàng hóa
B. Giảm giá trị hàng hóa nhập kho
C. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
D. Tăng thu nhập khác
-
Câu 6:
Công ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 362000
B. 380000
C. 398000
D. 446000
-
Câu 7:
ông ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là:
A. 362000
B. 380000
C. 398000
D. 446000
-
Câu 8:
Bán một lô máy móc với giá 220.000 (gồm thuế GTGT 10%), lô hàng trước đây nhập kho với giá là 99.000 (đã gồm thuế GTGT 10%), chi phí bán hàng là 30.000. Lợi nhuận gộp là:
A. 110000
B. 121000
C. 80000
D. 91000
-
Câu 9:
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
A. Số dư bên Có nếu đơn vị kinh doanh thua lỗ
B. Số dư bên Nợ nếu đơn vị kinh doanh có lãi
C. Số dư bằng không nếu đơn vị hòa vốn
D. Không có số dư
-
Câu 10:
TK lợi nhuận chưa phân phối:
A. Có số dư bên Có khi Doanh nghiệp chưa phân phối hoặc chưa sử dụng hết lợi nhuận
B. Có số dư bên Có khi doanh nghiệp được cấp trên bù lỗ
C. Luôn có số dư Có vì là TK phản ánh vốn chủ sở hữu
D. Cả ba phương án trên đều đúng
-
Câu 11:
Ngày 31/12/N, TK "Lợi nhuận chưa phân phối" của doanh nghiệp X có số dư Có 500 triệu VNĐ, nội dung kinh tế của số dư này là:
A. Số lợi nhuận của ngày 31/12/N chưa phân phối là 500 triệu
B. Số lợi nhuận của năm N chưa phân phối là 500 triệu
C. Số lợi nhuận tính đến ngày 31/12/N chưa phân phối là 500 triệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 12:
Công ty Ngọc Linh có tiền gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách hàng 125.000.000đ, tài sản cố định 500.000.000đ, Hao mòn Tài sản cố định 50.000.000đ, vốn góp chủ sở hữu 590.000.000đ, phải trả người bán 90.000.000đ và phải trả người lao động là 85.000.000đ. Tổng nguồn vốn của công ty là:
A. 590.000.000đ
B. 750.000.000đ
C. 765.000.000đ
D. 815.000.000đ
-
Câu 13:
Vào đầu năm 2020, công ty Ngọc Linh có tổng tài sản là 630.000.000 đồng và tổng nợ phải trả là 150.000.000 đồng. Trong năm hoạt động, tài sản của công ty tăng 70.000.000 đồng và nợ phải trả giảm 50.000.000 đồng. Tính tổng vốn chủ sở hữu cuối năm 2020:
A. 580.000.000 đồng
B. 600.000.000 đồng
C. 780.000.000 đồng
D. 800.000.000 đồng
-
Câu 14:
Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000, hao mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 30.000 và vốn góp chủ sở hữu là X. Vậy X là:
A. 30000
B. 32000
C. 34000
D. 36000
-
Câu 15:
Kế toán phân loại khoản khách hàng ứng trước 100 sang phần tài sản. Điều này làm cho:
A. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 100
B. Không ảnh hưởng đến cân đối Tài sản - Nguồn vốn
C. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 200
D. Không thể đưa ra kết luận
-
Câu 16:
Kế toán ghi nhận nhầm khoản Phải thu khách hàng 50 sang Nợ phải trả thì ảnh hưởng như nào đến Tài sản và Nguồn vốn:
A. Nguồn vốn lớn hơn tài sản 100
B. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 100
C. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 50
D. Tài sản và nguồn vốn không thay đổi
-
Câu 17:
Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào sai?
A. Không làm thay đổi tổng tài sản
B. Làm tài sản dài hạn tăng 20.000
C. Làm tài sản ngắn hạn giảm 20.000
D. Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000
-
Câu 18:
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:
A. Công cụ dụng cụ
B. Nguyên liệu nhận ký gửi
C. Nguyên vật liệu
D. Thành phẩm
-
Câu 19:
Công ty Ngọc Linh mua hàng nhập kho trị giá 250.000. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000. Số tiền còn lại chưa trả, trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 10/09/2020. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
A. 150.000
B. 202.000
C. 247.000
D. 250.000
-
Câu 20:
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:
A. 5.000
B. 6.000
C. 7.000
D. 8.000
-
Câu 21:
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Báo cáo vốn chủ sở hữu
D. Bảng cân đối kế toán
-
Câu 22:
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí:
A. 2.000
B. 3.000
C. 4.000
D. 5.000
-
Câu 23:
Số dư của tài khoản khấu hao luỹ kế phản ánh:
A. Giá trị còn lại của tài sản cố định
B. Giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ
C. Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định
D. Nguyên giá tài sản cố định hiện có
-
Câu 24:
A nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000, đã hao mòn là 20.000. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:
A. Lãi 4.900
B. Lãi 5.000
C. Lỗ 4.900
D. Lỗ 5.000
-
Câu 25:
Công ty B mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2020, với chi phí tổng hoá đơn 30.000. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Giá trị thu hồi ước tính là 1.000. Số tiền khấu hao luỹ kế 31 tháng 12 năm 2021, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:
A. 11.600
B. 12.000
C. 5.800
D. 6.000
-
Câu 26:
Công ty Ngọc Linh mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000, chưa thanh toán. Công ty ghi nhận lượng hàng trả lại 20% do kém chất lượng:
A. Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000/ Có TK Hàng hoá 20.000
B. Nợ TK Phải trả người bán 80.000/ Có TK Tiền 20.000
C. Nợ TK Tiền 20.000/ Có TK Hàng hoá 20.000
D. Nợ Tk Phải trả người bán 20.000/Có TK Hàng hoá 20.000
-
Câu 27:
Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:
A. Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/ Có TK Tạm ứng
B. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Phải trả người bán
C. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tiền
D. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tạm ứng
-
Câu 28:
Khoản mục nào sau đây sẽ thuộc Hàng tồn kho của công ty:
A. Hàng gửi bán từ công ty khác
B. Hàng hoá nhận thừa từ người bán chờ trả lại
C. Hàng hoá đi đường từ người bán chuyển đến theo phương thức FOB điểm đi
D. Hàng hoá đi đường để đến khách hàng theo phương thức FOB điểm đi
-
Câu 29:
Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ 825.000 (bao gồm VAT 10%). Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong quá trình mua hàng công ty là 65.000. Bút toán nào sau đây là đúng liên quan đến khấu trừ thuế VAT:
A. Nợ TK Thuế VAT vào: 65.000/ Có TK Thuế VAT đầu ra: 65.000
B. Nợ TK Thuế VAT vào: 75.000/ Có TK Thuế VAT đầu ra: 75.000
C. Nợ TK Thuế VAT đầu ra 65.000/ Có TK Thuế VAT đầu vào được khấu trừ 65.000
D. Nợ TK Thuế VAT đầu ra 75.000/ Có TK Thuế VAT đầu vào được khấu trừ 75.000
-
Câu 30:
Số dư Đầu kỳ tài khoản Tiền mặt 10.000. Trong kỳ có phát sinh (1) bán hàng thu tiền mặt 15.000, (2) bán chịu khách hàng 10.000, (3) trả lương nhân viên 8000. Tính số dư Cuối kỳ Tài khoản tiền mặt:
A. 13.000
B. 17.000
C. 27.000
D. 7000