830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
A. 5.040.000
B. 5.000.000
C. 5.200.000
D. 5.100.000
-
Câu 2:
Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:
Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp
Trong kỳ:
- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp
- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp
- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp
Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
A. 5.040.000
B. 5.000.000
C. 5.200.000
D. 4.994.595
-
Câu 3:
Đặc điểm của TK 214:
A. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Phát sinh giảm ghi bên Có
B. Số dư đầu kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Số dư cuối kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Có
C. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Phát sinh giảm ghi bên Nợ
D. Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Số dư đầu kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Nợ
-
Câu 4:
Những tài khoản nào dưới đây là tài khoản lưỡng tính?
A. 131, 138, 331, 338
B. 131, 214, 334, 341
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
-
Câu 5:
Ngày 12/09/N bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000, giá vốn lô hàng 6.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản như sau:
Doanh thu:
Nợ TK 112/Có TK 511: 100.000.000
Giá vốn:
Nợ TK 632/Có TK 156: 6.000.000
Kế toán phát hiện ra ngay trong kỳ. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau đây sẽ được áp dụng?
A. Ghi bổ sung
B. Ghi số âm
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Ngày 12/09/N bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000, giá vốn lô hàng 6.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản như sau:
Doanh thu:
Nợ TK 112/Có TK 511: 1.000.000
Giá vốn:
Nợ TK 632/Có TK 156: 6.000.000
Sang tháng 10/N, kế toán phát hiện ra sai sót. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau đây sẽ được áp dụng?
A. Ghi bổ sung (Nợ 112 có 511: 9.000.000)
B. Ghi số âm
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Công ty A kinh doanh mặt hàng để xuất khẩu. Kế toán định khoản bút toán thuế xuất khẩu phải nộp:
A. Nợ TK 133/Có TK 3333
B. Nợ TK 521/Có TK 3333
C. Nợ TK 511/Có TK 3333
D. Nợ TK 711/Có TK 3333
-
Câu 8:
Chi hoa hồng đại lý bằng tiền mặt 20 triệu. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 811/Có 111: 20 triệu
B. Nợ TK 642/Có 111: 20 triệu
C. Nợ TK 635/Có 111: 20 triệu
D. Nợ TK 641/Có 111: 20 triệu
-
Câu 9:
Sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Tài sản thừa chờ giải quyết thuộc loại tài khoản:
A. Nguồn vốn
B. Nợ phải trả
C. TS ngắn hạn
D. TS dài hạn
-
Câu 11:
Người sử dụng bên ngoài nào sau đây không có lợi ích gián tiếp về mặt tài chính đối với doanh nghiệp:
A. Các chủ nợ
B. Khách hàng
C. Cơ quan thuế
D. Nhà cung cấp
-
Câu 12:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thanh toán là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 468.800.000đ
B. 468.000.000đ
C. 148.000.000đ
D. 568.000.000đ
-
Câu 13:
Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sp. Thuế VAT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là:
A. Lãi 5000
B. Lãi 5600
C. Lãi 6520
D. Tất cả đều sai
-
Câu 14:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn:
A. Nợ 152 112.500 Có 112 112.500
B. Nợ 152 112.500 Nợ 133 11.250 Có 112 123.750
C. Nợ 152 112.500 Nợ 333 11.250 Có 112 123.750
D. Tất cả đều sai
-
Câu 15:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Đơn giá nhập:
A. 45đ
B. 44,8đ
C. 49,5đ
D. 45,32đ
-
Câu 16:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế VAT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Xuất kho vật liệu, tính đơn giá bình quân:
A. 43,67đ
B. 45,17đ
C. 43,55đ
D. Đáp án khác
-
Câu 17:
Có các số liệu doanh thu thuần 10.000, giá vốn hàng bán 6.000, chi phí sản xuất chung 1.000, giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000, chi phí bán hàng 400, chi phí quản lý doanh nghiệp 600, chỉ tiêu lợi nhuận là:
A. 4.000
B. 2.000
C. 3.000
D. 1.000
-
Câu 18:
Hai tài sản giống nhau được DN mua ở 2 thời điểm (hoặc 2 nơi khác nhau) nên có giá khác nhau. Như vậy khi ghi nhận giá trị của 2 tài sản này, kế toán phải tuân thủ:
A. Hai tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá
B. Căn cứ vào chi phí thực tế mà DN đã bỏ ra để có được tài sản
C. Căn cứ vào sự thay đổi của giá trị trường
D. a, b, b đều sai
-
Câu 19:
Có các số liệu: doanh thu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
A. 35.500.000
B. 34.000.000
C. 32.000.000
D. 30.500.000
-
Câu 20:
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp LIFO là:
A. 29.600
B. 30.600
C. 33.600
D. 31.400
-
Câu 21:
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.
Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
A. 19
B. 19,25
C. 19,667
D. 19,5
-
Câu 22:
Điều nào sau đây không phải là yêu cầu cơ bản của kế toán?
A. Kịp thời
B. Hoạt động liên tục
C. Trung thực
D. Khách quan
-
Câu 23:
Tại 1 doanh nghiệp có tình hình tài sản và nguồn vốn ngày 1/1/2011 như sau: Tiền mặt: 2000, tiền gửi ngân hàng: 1500, phải trả cho người bán: X, phải thu khách hàng: 1500, công cụ dụng cụ: 500, vay ngắn hạn: 2000, nguồn vốn kinh doanh: 10000, TSCĐ hữu hình: 9000, sản phẩm dở dang: Y, lợi nhuận chưa phân phối: 1900, với giá thuyết X = 2Y. Vậy Y và X lần lượt là:
A. 300, 600
B. 400, 800
C. 500, 1000
D. 600, 1200
-
Câu 24:
Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
A. 12.050.000đ
B. 11.000.000đ
C. 12.500.000đ
D. 12.550.000đ
-
Câu 25:
Sổ kế toán tổng hợp của hình thức kế toán Nhật ký chung gồm:
A. Nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng, sổ cái
B. Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối tài khoản
C. Nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết
D. Nhật ký chung, nhật ký-sổ cái, sổ chuyên dùng
-
Câu 26:
Vietnam Airline ghi nhận doanh thu khi nào:
A. Khi chuyến bay đã hoàn thành
B. Khi khách hàng hoàn tất việc đặt vé
C. Khi hành khách lên máy bay
D. Khi thu tiền bán vé của khách hàng hoàn tất
-
Câu 27:
Đối tượng nào sau đây được ghi nhận là tài sản của đơn vị:
A. Tài sản cố định cho thuê hoạt động
B. Tài sản cố định thuê hoạt động
C. Tài sản là đường quốc lộ
D. Tài sản nhận giữ hộ
-
Câu 28:
Dư đầu kỳ: 15kg, đơn giá 90.000 đồng.
Ngày 01: Nhập kho 35kg, đơn giá nhập 105.000 đồng
Ngày 05: Xuất kho 25kg
Ngày 07: Nhập kho 35kg, đơn giá nhập 120.000 đồng
Ngày 10: Xuất kho 40kg
Ngày 12: Nhập kho 20kg, đơn giá nhập 135.000 đồng
DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp LIFO. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là:
A. 4.575.000 đồng
B. 4.500.000 đồng
C. 4.275.000 đồng
D. Đáp án khác
-
Câu 29:
Tài khoản phản ánh chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thuộc nhóm tài khoản:
A. Điều chỉnh
B. Nghiệp vụ
C. Phân phối dự toán
D. Tập hợp phân phối
-
Câu 30:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giảm giá hàng bán là 8.000.000,chiết khấu thanh toán 2.000.000, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 460.000.000đ
B. 458.000.000đ
C. 466.000.000đ
D. 466.800.000đ