830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Chi phí khấu hao thiết bị tại cửa hàng là chi phí thuộc:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí tài chính
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí sản xuất chung
-
Câu 2:
Việc sử dụng TK 214 là để đảm bảo:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc nhất quán
C. Nguyên tắc phù hợp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 3:
KT tài chính có đặc điểm
A. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra Đ
B. Gắn liền với phạm vi toàn DN Đ
C. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao Đ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Cột số dư cuối kỳ bên Nợ của bảng cân đối số phát sinh:
A. Chỉ gồm số dư của các loại TK 3 và 4
B. Chỉ gồm số dư của các loại TK 1 và 2
C. Chỉ gồm số của các loại TK 5 đến 9
D. Cả a và b
-
Câu 5:
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toan vào:
A. Chi phí sản xuất
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí hoạt động khác
-
Câu 6:
Đầu kỳ tổng TS của công ty là 1000, nợ phải trả: 300.Trong kỳ, vốn chủ sở hữu tăng thêm 400, Nguồn vốn tăng thêm 200. Nợ phải trả cuối năm sẽ:
A. Tăng 200
B. Giảm 200
C. Tăng 100
D. Giảm 100
-
Câu 7:
Sổ kế toán tổng hợp của hình thức kế toán Nhật ký chung gồm:
A. Nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng, sổ cái
B. Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối tài khoản
C. Nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết
D. Nhật ký chung, nhật ký-sổ cái, sổ chuyên dùng
-
Câu 8:
Thông qua phương pháp chứng từ, kế toán có thể:
A. Thu thập, xử lý, phân loại được các thông tin
B. Cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác thông tin cho quản lý
C. Kiểm tra, giám sát được quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
D. Tất cả các ý nghĩa nói trên
-
Câu 9:
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:
A. Sổ cái
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
C. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 10:
Điều nào sau đây là sai:
A. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được uỷ quyền ký
B. Có thể ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký
C. Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 11:
TK vốn góp liên doanh thuộc loại
A. TK phản ảnh tài sản
B. TK phản ảnh TSản ngắn hạn
C. TK phản ảnh nguồn vốn
D. A và B
-
Câu 12:
Trong các nhiệm vụ dưới đây, nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của kế toán?
A. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu theo đối tượng và nội dung công việc kế toán
B. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp về kinh tế, tài chính
C. Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ thu nộp, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản, phát hiện ngăn ngừa các hành vi phí phạm
D. Tất cả các nhiệm vụ nói trên
-
Câu 13:
Theo nội dung kinh tế, TK kế toán được phân thành:
A. Loại (nhóm) TK phản ánh vốn kinh doanh
B. Loại (nhóm) TK phản ánh nguồn vốn kinh doanh
C. Loại (nhóm) TK phản ánh quá trình kinh doanh
D. Tất cả các phương án nói trên
-
Câu 14:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng , chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1.000.000 chưa gồm 10% thuế GTGT ( được người bán tài trợ chi phí vận chuyển ) Nguyên giá của TSCĐ:
A. 220.000.000 đồng
B. 200.000.000 đồng
C. 201.000.000 đồng
D. 221.000.000 đồng
-
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng về kết cấu của nhóm Tài khoản chủ yếu phản ánh vốn:
A. Số dư đầu kỳ bên Nợ, số dư cuối kỳ bên Có, số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có
B. Số dư đầu kỳ,cuối kỳ bên Có, số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm trong kỳ bên Có
C. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ bên Nợ của Tài khoản. Số phát sinh tăng trong kỳ bên Nợ, số phát sinh giảm trong kỳ bên Có
D. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ bên nơ, số phát sinh giảm trong kỳ bên Nợ, số phát sinh tăng trong kỳ bên Có
-
Câu 16:
Ta luôn có quan hệ cân đối sau đây:
A. Tổng số phát sinh nợ trên các TK KT của 1 DN trong kỳ = tổng số phát sinh có của chúng trong kỳ đó
B. Tổng số ghi nợ và tổng số ghi có của các định khoản KT luôn bằng nhau
C. Tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có trong kỳ của 1 TK bất kỳ luôn bằng nhau
D. A và B
-
Câu 17:
Hình thức tổ chức kinh tế nào sau đây không được coi là đơn vị kinh tế độc lập trong kế toán:
A. Kinh doanh cá thể
B. Ủy ban
C. Công ty liên doanh
D. Công ty cổ phần
-
Câu 18:
Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc:
A. Thận trọng
B. Khách quan
C. Hoạt động liên tục
D. Nhất quán
-
Câu 19:
Chứng từ nào sau đây là chứng từ hướng dẫn:
A. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
B. Phiếu thu, phiếu chi
C. Biên lai thu tiền
D. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
-
Câu 20:
Câu phát biểu nào sau đây sai:
A. Vốn chủ sở hữu là TM của chủ sở hữu có trong DN
B. Tài sản + nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu
C. Chủ sở hữu là chủ nợ của DN
D. Tất cả câu trên
-
Câu 21:
Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. 521
B. 635
C. 515
D. 641
-
Câu 22:
Nguyên tắc giá gốc được xây dựng trên nền tảng của nguyên tắc:
A. Khách quan
B. Trọng yếu
C. Cơ sở dồn tích
D. Hoạt động liên tục
-
Câu 23:
Khi phân loại sổ kế toán theo nội dung ghi chép thì không bao gồm loại sổ này?
A. Sổ kế toán tổng hợp
B. Sổ liên hợp vừa ghi theo thứ tự thời gian vừa ghi theo hệ thống
C. Sổ kế toán chi tiết
D. Sổ kết hợp vừa ghi theo TK tổng hợp vừa ghi theo TK chi tiết
-
Câu 24:
Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
A. Lúc đầu tài sản phải được ghi theo giá vốn và được điều chỉnh khi giá thị trường thay đổi
B. Các hoạt động của một thực thể phải được tách bạch với chủ sở hữu
C. Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
D. Chỉ ghi các nghiệp vụ có thể được biểu hiện bằng tiền vào sổ sách kế toán
-
Câu 25:
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi bán lẻ hàng hoá, căn cứ bảng kê bán hàng, kế toán phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và ghi sổ như thế nào?
A. Nợ TK 111,112,113/ Có TK 1561; Có TK 3331
B. Nợ TK 111,112,113/ Có TK 5111; Có TK 1331
C. Nợ TK 111,112,131/ Có TK 5111; Có TK 3331
D. Nợ TK 111,112,113/ Có TK 5111; Có TK 3331
-
Câu 26:
Kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
A. Nợ TK111,112, 131/Có TK 521
B. Nợ TK111,112,131/Có TK 531
C. Nợ TK111,112,131/Có TK 511
D. Nợ TK111,112,131/Có TK 511, Có TK33311
-
Câu 27:
Trong năm 2012, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000đ) đã:
A. Tăng 40.000
B. Giảm 140.000
C. Giảm 40.000
D. Tăng 140.000
-
Câu 28:
Điểm giống nhau giữa tài khoản và Bảng Cân đối kế toán:
A. Cùng phản ánh thường xuyên, liên tục
B. Cùng đối tượng phản ánh và giám đốc là Tài sản của DN
C. Cả hai đều đúng
D. Không câu nào đúng
-
Câu 29:
Bán một lô máy móc với giá 220.000 (gồm thuế GTGT 10%), lô hàng trước đây nhập kho với giá là 99.000 (đã gồm thuế GTGT 10%), chi phí bán hàng là 30.000. Lợi nhuận gộp là:
A. 110000
B. 121000
C. 80000
D. 91000
-
Câu 30:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến tài sản theo mối quan hệ nào sau đây?
A. Tài sản này tăng - Tài sản khác tăng
B. Tài sản này giảm - Tài sản khác giảm
C. Tài sản này tăng - Tài sản khác giảm
D. Tất cả các quan hệ ( hướng ) nói trên