830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Mua 1 lô hàng trị giá chưa thuế 450.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng séc 200.000 (đã báo Nợ), số còn lại chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ.Kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 156 495.000 Có TK 112 200.000 Có TK 331 295.000
B. Nợ TK 156 450.000 Nợ TK 133 45.000 Có TK 112 200.000 Có TK 111 295.000
C. Nợ TK 156 450.000 Nợ TK 133 45.000 Có TK 112 200.000 Có TK 331 295.000
D. Nợ TK 156 450.000 Nợ TK 133 45.000 Có TK 112 200.000 Có TK 131 295.000
-
Câu 2:
Đầu kỳ tổng TS của công ty là 1000, nợ phải trả: 300.Trong kỳ, vốn chủ sở hữu tăng thêm 400, Nguồn vốn tăng thêm 200. Nợ phải trả cuối năm sẽ:
A. Tăng 200
B. Giảm 200
C. Tăng 100
D. Giảm 100
-
Câu 3:
Phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 500, kế toán ghi nhận:
A. Nợ 152 500 Có 621 500
B. Nợ 152 500 Có 154 500
C. Nợ 154 500 Có 621 500
D. Nợ 152 500 Có 627 500
-
Câu 4:
Lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “ phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại để …… một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán”
A. Kiểm tra và phân tích
B. Phản ánh và kiểm tra
C. Theo dõi và kiểm tra
D. Kiểm tra và giám sát
-
Câu 5:
Khi lập bảng Cân đối kế toán, số tiền doanh nghiệp ứng trước cho người bán được ghi bên:
A. Phần tài sản
B. Phần nguồn vốn
C. Cả phần Tài sản và nguồn vốn
D. Không được ghi vào bản cân đối kế toán
-
Câu 6:
Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 4.500.000đ, trong đó thuế VAT 10%, sẽ được hạch toán:
A. Nợ TK 627 4.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
B. Nợ TK 621 4.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
C. Nợ TK 627 4.500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
D. Nợ TK 621 4.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 4.500.000đ
-
Câu 7:
Nghiệp vụ kinh tế “Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng 100.000” được định khoản như sau:
A. Nợ TK 242 100.000 Có TK 112 100.000
B. Nợ TK 641 “CPBH” 100.000 Có TK 112 “TGNH” 100.000
C. Nợ TK 811 “Chi phí khác” 100.000 Có TK 112 “TGNH” 100.000
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ
B. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
C. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành
D. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc giá gốc
-
Câu 9:
Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán đc 500 vé thu được 800tr đ trong đó 300 vé có trị giá 500tr sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:
A. 800tr
B. 500tr
C. 300tr
D. Đáp án khác
-
Câu 10:
Vật liệu tồn đầu kì 600 kg, đơn giá 3.000 đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 320 kg, đơn giá 4000 đ/kg, thuế gtgt 10%, trả bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt 150.000đ. Người bán giảm giá 50.000đ. Xuất kho vật liệu 3.000 kg.
Định khoản nhập kho vật liệu:
A. Nợ TK 152 1400000 Nợ TK 133 140000 Có TK 111 1540000
B. Nợ TK 152 1400000 Có TK 111 1400000
C. Nợ TK 152 1540000 Có TK 111 1540000
D. Đáp án khác
-
Câu 11:
Có bao nhiêu phương pháp kế toán:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 8
-
Câu 12:
Trình tự xử lí chứng từ kế toán:
A. Kiểm tra, hoàn chỉnh, luân chuyển và lưu trữ
B. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ
C. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnh và lưu trữ
D. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ
-
Câu 13:
Chọn câu phát biểu đúng:
A. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn là giống nhau
B. Bên Nợ của các tài khoản trung gian là các khoản làm giảm chi phí, làm tăng doanh thu và thu nhập cũng như các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ
C. Các tài khoản trung gian luôn có số dư
D. Loại tài khoản chủ yếu là loại phản ánh tình hình và sự biến động của các đối tượng kế toán
-
Câu 14:
Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau: TK 111: 3.000, TK 214: 4.000, TK 411: 66.000, TK 152: X, TK 311: 6.000, TK 112: 3.000, TK 211: Y. Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y; biết rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định.
A. X = 18.000, Y = 52.000
B. X = 17.000, Y = 49.111
C. X = 16.000, Y = 46.222
D. X = 20.000, Y = 57.778
-
Câu 15:
Số dư tài khoản cấp 1 bằng:
A. Số dư của tất cả TK cấp 2
B. Số dư của tất cả TK cấp 3
C. Số dư của tất cả sổ chi tiết
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 16:
Hai người thành lập DN, họ cần có Tiền mặt 60 triệu, thiết bị 90 triệu. Họ dự định mua thiết bị trả trước 30 triệu, còn lại nợ người bán. Ngân hàng cho vay 50 triệu để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao nhiêu tiền:
A. 70
B. 20
C. 40
D. 50
-
Câu 17:
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong:
A. Hiện tại
B. Quá khứ và hiện tại
C. Quá khứ
D. Quá khứ, hiện tại và tương lai
-
Câu 18:
Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
A. Bất kỳ ai có kiến thức về kế toán đều có thể lập
B. Trưởng kho nguyên vật liệu
C. Kế toán trưởng doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 19:
Giá trị ban đầu của Tài sản cố định được gọi là:
A. Giá gốc
B. Nguyên giá
C. Giá mua
D. Giá phí hợp lý
-
Câu 20:
Nhận thấy các loại hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là loại quý hiếm, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá nào trong niên độ mới?
A. Nhập trước, xuất trước
B. Nhập sau, xuất trước
C. Thực tế đích danh
D. Bình quân gia quyền
-
Câu 21:
Chọn cách đánh giá tài sản mà giá trị TS của doanh nghiệp ở mức thấp nhất, là vấn đề thuộc nguyên tắc:
A. Trọng yếu
B. Phù hợp
C. Thận trọng
D. Khách quan
-
Câu 22:
Các tài khoản sau: 129, 229, 159, 1381, 413, 214.Tài khoản nào là khác nhất so với các tài khoản còn lại?
A. TK 413 và TK 1381
B. TK 214 và TK 229
C. TK 413
D. TK 1381
-
Câu 23:
Theo phương pháp ghi nhận, kế toán có thể phân thành 2 loại:
A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị
B. Kế toán dựa trên cơ sở tiền và kế toán dồn tích
C. Kế toán doanh nghiệp và kế toán công
D. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
-
Câu 24:
Khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành của thành phẩm thì kế toán sẽ tập hợp khoản mục nào trước tiên?
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
A. Giá mua TSCĐ
B. Giá thị trường
C. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng
D. Cả 3 câu đều sai
-
Câu 26:
Bảng chấm công là:
A. Chứng từ mệnh lệnh
B. Chứng từ ghi sổ
C. Chứng từ gốc
D. Chứng từ chấp hành
-
Câu 27:
Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình đã sử dụng, số liệu được cung cấp như sau:
- Nguyên giá: 30.000.000 đồng - Giá trị hao mòn: 2.000.000 đồng - Giá trị còn lại: 28.000.000 đồng - Chi phí vận chuyển: 1.000.000 đồng Nguyên giá của tài sản cố định khi doanh nghiệp nhận về được xác định là:
A. 28.000.000 đồng
B. 29.000.000 đồng
C. 30.000.000 đồng
D. 31.000.000 đồng
-
Câu 28:
Nghiệp vụ: “Tiền điện dùng cho quản lý phân xưởng sẽ được kế toán hạch toán như thế nào?
A. Nợ 627 - Có 111
B. Nợ 627 - Có 331
C. Nợ 627 - Có 338
D. Nợ 621 - Có 331
-
Câu 29:
Phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 200, kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 152 200 Có TK 621 200
B. Nợ TK 154 200 Có TK 621 200
C. Nợ TK 152 200 Có TK 154 200
D. Nợ TK 152 200 Có TK 627 200
-
Câu 30:
Tài khoản chi phí có đặc điểm:
A. Số dư bên Nợ
B. Số dư bên Có
C. Không có số dư vào thời điểm cuối kì
D. Tùy theo loại chi phí