830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất là:
A. TK 154
B. TK 632
C. TK 627
D. TK 155
-
Câu 2:
Doanh nghiệp không được phép thay đổi phương pháp tính khấu hao trong một kỳ kế toán nhằm đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
A. Hoạt động liên tục
B. Giá gốc
C. Nhất quán
D. Phù hợp
-
Câu 3:
Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoảng chi phí nào khác thì giá trị ghi sổ của hàng này là:
A. Giá vốn của người bán
B. Giá không có VAT
C. Tổng giá thanh toán
D. Không có trường hợp nào
-
Câu 4:
Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
A. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
B. Không, theo nguyên tắc thận trọng
C. Có, theo nguyên tắc phù hợp
D. Không, theo nguyên tắc trọng yếu
-
Câu 5:
Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng gia tăng, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập:
A. Nhập trước, xuất trước
B. Nhập sau, xuất trước
C. Thực tế đích danh
D. Bình quân gia quyền
-
Câu 6:
Bảng tổng hợp chi tiết:
A. Là bảng cân đối kế toán cuối kỳ
B. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
C. Dùng để tổng hợp số liệu chứng từ gốc
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn:
A. Nợ TK 152 112.500 Nợ TK 133 11.250 Có TK112 123.750
B. Nợ TK 152 112.500 Có TK 112 112.500
C. Nợ TK 152 112.500 Nợ TK 333 11.250 Có TK 112 123.750
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Đơn giá nhập:
A. 45đ
B. 44,8đ
C. 49,5đ
D. 45,32đ
-
Câu 9:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Xuất kho vật liệu, tính đơn giá bình quân:
A. 43,67đ
B. 45,17đ
C. 43,55đ
D. Đáp án khác
-
Câu 10:
Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000 đồng, giá gốc vật liệu mua là:
A. 1.000.000 đồng
B. 1.050.000 đồng
C. 1.100.000 đồng
D. 1.150.000 đồng
-
Câu 11:
Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá 15.000.000 đ/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đ/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
A. 75.000.000đ
B. 60.000.000đ
C. 125.000.000đ
D. A, B, C đều sai
-
Câu 12:
Nhận thấy giá cả của các loại hàng mà doanh nghiệp kinh doanh không có biến động lớn, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá nào trong niên độ mới?
A. Nhập trước, xuất trước
B. Nhập sau, xuất trước
C. Thực tế đích danh
D. Bình quân gia quyền
-
Câu 13:
Kế toán có các chức năng:
A. Thông tin và hoạch định
B. Thông tin và kiểm tra
C. Hoạch định và kiểm tra
D. Hoạch định và dự báo
-
Câu 14:
Nhập kho 200kg nguyên vật liệu, giá mua 2.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 50.000đ, tất cả chưa thanh toán. Kế toán sẽ hoạch toán:
A. Nợ TK153 450.000đ Nợ TK 133 40.000đ Có TK 331 490.000đ
B. Nợ TK 156 450.000đ Nợ TK 133 40.000đ Có TK 331 490.000đ
C. Nợ TK152 450.000đ Nợ TK 133 40.000đ Có TK 331 490.000đ
D. Nợ TK152 490.000đ Có TK 331 490.000đ
-
Câu 15:
Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Thành phẩm là sản phẩm đã hoàn tất trong quá trình sản xuất.
B. Hàng hóa là hàng tồn kho mà doanh nghiệp sản xuất để bán.
C. Tạm ứng là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
D. Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế phát sinh ở 1 kì nhưng có liên quan tới nhiều kì và được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong nhiều kì.
-
Câu 16:
Những người được cung cấp thông tin của kế toán quản trị bao gồm:
A. Các nhà quản trị doanh nghiệp
B. Chủ nợ
C. Các nhà đầu tư, cơ quan quản lý chức năng
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 17:
Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ được kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 621 Nợ TK 627 Có TK 214
B. Nợ TK 627 Có TK 214
C. Nợ TK 621 Có TK 214
D. Tất cả đều sai
-
Câu 18:
Có bao nhiêu loại định khoản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. Không phân loại
-
Câu 19:
Báo cáo nào sau đây không là báo cáo tài chính?
A. Báo cáo tồn quỹ tiền mặt
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Bảng cân đối kế toán
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Câu 20:
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng tính và phân bổ tiền lương
C. Bảng danh sách cổ đông
D. Bảng theo dõi công nợ
-
Câu 21:
Bên Nợ TK 911 phản ánh chi phí, bên Có TK 911 phản ánh doanh thu. Chênh lệch Nợ - Có sẽ được kết chuyển sang:
A. Bên Nợ TK 421 nếu Lỗ, bên Có TK 421 nếu Lãi
B. Bên Có TK 421
C. Bên Nợ TK 421
D. Bên Nợ TK 421 nếu Lãi, bên Có TK 421 nếu Lỗ
-
Câu 22:
Chi phí bán hàng gồm:
A. Khấu hao, dịch vụ mua ngoài… dùng cho bán hàng
B. Chi phí nhân công phục vụ bán hàng
C. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng
D. Cả 3 phương án
-
Câu 23:
Hệ thống chứng từ kế toán gồm:
A. Hệ thống chứng từ hướng dẫn.
B. Hệ thống chứng từ bắt buộc.
C. Hệ thống chứng từ bắt buộc hoặc hệ thống chứng từ hướng dẫn.
D. Hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
-
Câu 24:
Kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
A. Nợ TK111,112, 131/Có TK 521
B. Nợ TK111,112,131/Có TK 531
C. Nợ TK111,112,131/Có TK 511
D. Nợ TK111,112,131/Có TK 511, Có TK33311
-
Câu 25:
Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
A. Nợ TK152/Có TK133
B. Nợ TK152/Có TK 331, 112, 133
C. Nợ TK152/Có TK 331, 112
D. Nợ TK152, Nợ TK 133/Có TK 331, 112
-
Câu 26:
Kế toán quá trình thu mua theo giới thiệu trong nguyên lý kế toán được thực hiện theo phương pháp:
A. Kê khai thường xuyên
B. Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ
C. Kiểm kê định kỳ
D. Phương pháp khác
-
Câu 27:
Kết chuyển giá vốn xác định kết quả:
A. Nợ TK911/Có TK632
B. Nợ TK154/Có TK632
C. Nợ TK632 /Có TK154
D. Nợ TK632/Có TK911
-
Câu 28:
Khi bán hàng trực tiếp giá vốn ghi nhận như thế nào?
A. Nợ TK632/ Có TK157
B. Nợ TK156/ Có TK111,112
C. Nợ TK151/ Có TK111,112,331
D. Nợ TK632/ Có TK155,156,154
-
Câu 29:
Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi công tác, kế toán lập chứng từ gì trong các chứng từ sau?
A. Phiếu thu
B. Phiếu chi
C. Hóa đơn bán hàng
D. Giấy đề nghị tạm ứng
-
Câu 30:
Khi thu tiền khách hàng trả nợ, kế toán lập chứng từ gì trong các chứng từ sau?
A. Phiếu thu
B. Phiếu chi
C. Hóa đơn
D. Phiếu xuất kho