850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chọn đáp án đầy đủ nhất. Thế khử tiêu chuẩn của các cặp Br2/2Br- , Fe3+/Fe2+ , Cu2+/Cu, MnO4-/Mn2+ , Sn4+/Sn2+ lần lượt bằng 1,07V ; 0,77V; 0,34V ; 1,52V ; 0,15V. Ở điều kiện tiêu chuẩn, Brom có thể oxy hóa được:
A. Fe2+ lên Fe3+
B. Fe2+ lên Fe3+ và Sn2+ lên Sn4+
C. Fe2+ lên Fe3+ , Sn2+ lên Sn4+ và Cu lên Cu2+
D. Sn2+ lên Sn4+
-
Câu 2:
Chọn câu đúng: (1) Pin là thiết bị biến hóa năng của phản ứng oxy hóa - khử thành điện năng. (2) Điện phân là quá trình biến điện năng của dòng điện một chiều thành hóa năng. (3) Pin là quá trình biến hóa năng của một phản ứng oxy hóa - khử thành điện năng. (4) Các quá trình xảy ra trong pin và bình điện phân trái ngược nhau.
A. 2 và 4
B. 1, 2 và 4
C. 1 và 3
D. 2 và 3
-
Câu 3:
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
A. Quá thế phụ thuộc bản chất của chất phóng điện ở điện cực, bản chất và trạng thái bề mặt của điện cực.
B. Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu.
C. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ chất oxy hóa và chất khử.
D. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
Câu 4:
Chọn phương án đúng: Hoà tan Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xảy ra mãnh liệt nhất trong dung dịch:
A. Chỉ có acid sunfuric tinh khiết.
B. Có mặt ion Mg2+.
C. Có mặt ion Al3+.
D. Có mặt ion Ag+.
-
Câu 5:
Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: Sn4+ + Cd ⇄ Sn2+ + Cd2+. Thế khử chuẩn \(\varphi _{S{n^{4 + }}/S{n^{2 + }}}^0 = 0.15V;\varphi _{C{d^{2 + }}/Cd}^0 = - 0.40V\). (1) Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch ở điều kiện tiêu chuẩn (2) Ký hiệu của pin tương ứng là: (-)Pt|Sn2+,Sn4+∥Cd2+|Cd(+). (3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E0 = 0,25V. (4) Hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C là 4 x1018.
A. 4
B. 1, 2
C. 2, 4
D. 1, 2, 3
-
Câu 6:
Chọn đáp án đúng: Cho thế khử tiêu chuẩn ở 25°C và ở pH = 0 của bán phản ứng: \(MnO_4^ - + 8{H^ + } + 5e \to M{n^{2 + }} + 4{H_2}O ; \varphi _{MnO_4^{2 - }/M{n^{2 + }}}^0 = 1,5V\). (1) Khi \({C_{MNO_4^ - }} = {C_{M{n^{2 + }}}} = 1M\) và pH = 5, ở 25°C ; \(\varphi _{MnO_4^{2 - }/M{n^{2 + }}}^0 = 1.04V\). (2) Khi tăng pH môi trường thì tính oxi hóa của \(MnO_4^ -\) giảm, tính khử của Mn2+ tăng. (3) \(MnO_4^ -\) là chất oxi hóa mạnh trong môi trường base. (4) Mn2+ là chất khử mạnh trong môi trường acid.
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 1, 3
-
Câu 7:
Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)2(dd) + Pb(r) và 2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:
A. (-) Sn½Sn(NO)2 ∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
B. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
C. (-) Sn½Sn(NO3)2∥ Pb(NO3)2½Pb (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl ½H2(Pt) (+)
D. (-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+) (-) Zn½ZnCl2∥ HCl½H2(Pt) (+)
-
Câu 8:
Chọn phương án đúng: Cho quá trình điện cực: \(MnO_4^ -\) + 8H+ + 5e = Mn2+ + 4H2O. Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 25°C có dạng:
A. \(\varphi = {\varphi ^0} + 0.059\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}\)
B. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}\)
C. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}\)
D. \(\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{0.059}}{5}\lg \frac{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]{{\left[ {{H_2}O} \right]}^4}}}\)
-
Câu 9:
Chọn phương án đúng: Cho jo (Sn4+/Sn2+) = 0,15 V. Xác định giá trị của tỉ lệ [Sn4+]/[Sn2+] để thế của điện cực này bằng 0,169 V. Lấy (2,303 RT / F) = 0,059.
A. 2,00
B. 4,41
C. 2,49
D. 3,5
-
Câu 10:
Chọn phương án đúng: Máy đo pH hoạt động dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa điện cực calomen bão hoà KCl: Pt, Hg | Hg2Cl2 | KCl bão hòa (có thế điện cực ổn định j = + 0,268V) và điện cực hydro: Pt | H2 (1atm) | H+ (dung dịch cần đo pH). Hãy tính pH của dung dịch ở 250C nếu hiệu điện thế của hai điện cực này là 0,564V.
A. 5,0
B. 4,0
C. 3,0
D. 6,0
-
Câu 11:
Chọn phương án đúng: Khi điện phân một dung dịch nước chứa đồng thời các muối NaCl và Na2SO4 bằng điện cực không hòa tan, quá trình điện phân ở anod xảy ra lần lượt theo thứ tự:
A. Cl- , H2O, SO42-
B. Cl- , SO42-, H2O
C. H2O, Cl- , SO42-
D. Cl- , H2O , SO42-
-
Câu 12:
Chọn phương án đúng: Điện phân dung dịch CuSO4 1M trong nước, điện cực trơ.
A. Ở catod đồng thời có Cu kết tủa và H2 bay ra; anod có O2 bay ra.
B. Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra do sự phóng điện của SO42-.
C. Ở catod có Cu kết tủa ra, khi hết Cu2+ trong dung dịch thì có H2 bay ra; ở anod có O2 thoát ra.
D. Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra.
-
Câu 13:
Chọn phương án đúng: Khi điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn, ở catod tạo thành:
A. NaOCl và khí Cl2
B. NaOH và khí H2
C. NaOCl và khí H2
D. NaOH và khí Cl2
-
Câu 14:
Chọn phương án đúng: Cấu hình electron hóa trị của ion \(H_2^ -\) là:
A. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}\)
B. \({\left( {\sigma _{1s}^*} \right)^2}\)
C. \({\left( {\sigma _{1s}^ \bullet } \right)^2}{\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^1}\)
D. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ \bullet } \right)^1}\)
-
Câu 15:
Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử K và M:
A. lớp K: 8e, n = 2; lớp M: 32e, n = 4
B. lớp K: 2e, n = 1; lớp M: 32e, n = 4
C. lớp K: 2e, n = 2; lớp M: 18e, n = 3
D. lớp K: 2e, n = 1; lớp M: 18e, n = 3
-
Câu 16:
Chọn ra phương án sai:
A. Tương tác định hướng xuất hiện giữa các phân tử đồng cực không có bản chất điện.
B. Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng.
C. Liên kết Van der Waals là liên kết giữa các phân tử.
D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.
-
Câu 17:
Chọn phương án đúng: Trong bảng hệ thống tuần hoàn: (1) Số oxy hóa dương lớn nhất của tất cả các nguyên tố bằng với số thứ tự phân nhóm của nguyên tố đó. (2) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của các nguyên tố phân nhóm VIIA bằng –1. (3) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố nhóm III (A và B) bằng +3. (4) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của mọi nguyên tố bằng 8 trừ số thứ tự nhóm.
A. 3 và 4
B. 2 và 3
C. 1, 2
D. 1, 3 và 4
-
Câu 18:
Chọn phương án đúng: Ion \(SO_3^{2 - }\) có đặc điểm cấu tạo:
A. Dạng tam giác phẳng, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ.
B. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ.
C. Dạng tam giác phẳng, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
D. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
-
Câu 19:
Chọn phương án sai: Số lượng tử từ mℓ:
A. Đặc trưng cho sự định hướng của các AO trong không gian.
B. Cho biết số lượng AO trong một lớp lượng tử.
C. Có giá trị bao gồm – ℓ , … , 0 , … , +ℓ.
D. Số giá trị của mℓ phụ thuộc vào giá trị của ℓ.
-
Câu 20:
Chọn phương án đúng: Trạng thái của electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử có Z = 29 được đặc trưng bằng các số lượng tử (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ):
A. n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +1/2 và -1/2
B. n = 3, ℓ = 2, mℓ = –2, ms = +1/2
C. n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +1/2
D. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = –1/2
-
Câu 21:
Chọn phát biểu sai về phương pháp MO:
A. MO liên kết có năng lượng lớn hơn AO ban đầu.
B. Các electron trong phân tử chịu ảnh hưởng của tất cả các hạt nhân nguyên tử trong phân tử.
C. Việc phân bố của các electron trong phân tử tuân theo các quy tắc như trong nguyên tử đa electron (trừ quy tắc Kleshkovski).
D. Ngoài MO liên kết và phản liên kết còn có MO không liên kết.
-
Câu 22:
Chọn ra phương án đúng:
A. Kim cương không dẫn điện vì vùng cấm có năng lượng lớn hơn 3eV.
B. Tinh thể NaCl dẫn điện vì nó có chứa các ion.
C. Cacbon graphit không dẫn điện vì nó là một phi kim loại.
D. Chất bán dẫn là chất có miền dẫn và miền hóa trị che phủ nhau.
-
Câu 23:
Chọn phương án đúng: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f126s2 thuộc:
A. chu kì 6, phân nhóm IIIB, phi kim loại.
B. chu kì 6, phân nhóm IIB, kim loại.
C. chu kì 6, phân nhóm IIA, kim loại.
D. chu kì 6, phân nhóm IIIB, kim loại.
-
Câu 24:
Chọn phương án đúng: Chọn tất cả các bộ ba số lượng tử được chấp nhận trong các bộ sau: (1) n = 4, ℓ = 3, mℓ = -3 ; (2) n = 4, ℓ = 2, mℓ = +3 ; (3) n = 4, ℓ = 1, mℓ = 2 ; (4) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0.
A. 1, 4
B. 1, 2, 4
C. 2, 3
D. 3, 4
-
Câu 25:
Chọn phương án đúng: Trong hợp chất H2O2, số oxy hóa và hoá trị của Oxy lần lượt là:
A. -2 ; 2
B. -1 ; 1
C. -1 ; 2
D. -2 ; 1
-
Câu 26:
Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có:
A. Bằng số orbitan hóa trị
B. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron
C. Bằng số electron hóa trị
D. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa
-
Câu 27:
Chọn phương án đúng: Electron cuối của nguyên tử A có bộ các số lượng tử sau (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ): n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½. Xác định số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn và công thức electron nguyên tử của A ở trạng thái cơ bản:
A. Z = 21, A: 1s22s22p63s23p63d3
B. Z = 25, A: 1s22s22p63s23p64s23d5
C. Z = 24, A: 1s22s22p63s23p64s13d5
D. Z = 22, A: 1s22s22p63s23p64s23d2
-
Câu 28:
Chọn phương án đúng: Trong các liên kết sau, liên kết có thể tồn tại bền vững trong thực tế là (coi trục liên nhân là trục x): (1) \({\sigma _{1s - 2{p_x}}}\) ; (2) \({\sigma _{1s - 1s}}\) ; (3) \({\sigma _{2{p_x} - 2{p_x}}}\) ; (4) \({\pi _{2{p_y} - 2{p_x}}}\) ; (5) \({\pi _{3{d_{xy}} - 3{d_{{x^2}}}}}\) ; (6) \({\pi _{3{p_y} - 3{d_{xy}}}}\).
A. 1, 2, 6
B. 4, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 5
-
Câu 29:
Chọn phương án đúng: Trong cùng một chu kỳ theo thứ tự từ trái qua phải, ta có: (1) Số lớp electron tăng dần. (2) Có xu hướng giảm năng lượng ion hóa. (3) Có xu hướng tăng dần tính khử. (4) Có xu hướng tăng dần tính phi kim loại.
A. 1, 2, 3
B. 2, 4
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 6O, 7F, 14Si, 16S có bán kính R tăng dần theo dãy:
A. RS < RSi < RF < RO
B. RF < RO < RS < RSi
C. RO < RF < RSi < RS
D. RSi < RS < RO < RF
-
Câu 31:
Chọn phương án đúng: Bốn orbital lai hóa sp3 có đặc điểm:
A. Hình dạng giống nhau nhưng năng lượng và định hướng không gian khác nhau.
B. Năng lượng bằng nhau, hình dạng và định hướng không gian khác nhau.
C. Hình dạng và năng lượng giống nhau nhưng định hướng không gian khác nhau và phân bố đối xứng trong không gian.
D. Hình dạng, năng lượng và định hướng không gian hoàn toàn giống nhau với góc lai hóa là 109°28’.
-
Câu 32:
Chọn phương án đúng: Chu kỳ 3 và chu kỳ 7 có tối đa bao nhiêu nguyên tố:
A. CK3: 8; CK7: 32
B. CK3: 8; CK7: 18
C. CK3: 18; CK7: 98
D. CK3: 18; CK7: 32
-
Câu 33:
Chọn phương án đúng: Ocbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là:
A. Xác suất gặp electron 1s của H giống nhau theo mọi hướng trong không gian.
B. Quỹ đạo chuyển động của e là hình cầu.
C. Khoảng cách của electron 1s đến nhân H luôn luôn không đổi.
D. electron 1s chỉ di chuyển tại vùng không gian bên trong hình cầu ấy.
-
Câu 34:
Chọn phương án đúng: (1) I1 của các nguyên tố phân nhóm chính trong cùng 1 chu kỳ tăng dần từ trái sang phải. (2) Trong cùng một nguyên tố, có mối liên hệ sau: I3 = I1 + I2. (3) Từ trên xuống trong phân nhóm chính nhóm I có I1 giảm dần.
A. Chỉ 1, 2 đúng
B. Tất cả cùng đúng
C. Chỉ 2, 3 đúng
D. Chỉ 3 đúng
-
Câu 35:
Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 5B, 6C, 9F, 16S, 54Xe. Trong các tiểu phân sau, tiểu phân có cấu trúc tứ diện đều là: (1) \(BF_4^ -\) ; (2) SF4 ; (3) XeF4 ; (4) CH4.
A. CH4 , SF4
B. CH4 , XeF4
C. \(BF_4^ -\) , CH4
D. CH4, \(BF_4^ - \), XeF4
-
Câu 36:
Chọn một phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt sẽ là:
A. n = 5; ℓ = 1; 7
B. n = 5; ℓ = 2; 10
C. n = 5; ℓ = 4; 18
D. n = 5; ℓ = 3; 14
-
Câu 37:
Chọn phương án đúng: Chọn ái lực electron mạnh hơn trong các cặp sau: (1) 8O hay 9F ; (2) 8O hay 8O− ; (3) 11Na hay 10Ne ; (4) 19K hay 20Ca.
A. O, O−, Na, Ca
B. F, O−, Na, K
C. F, O−, Ne, Ca
D. F, O, Na, K
-
Câu 38:
Chọn phương án đúng: Cho các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, 53I. Các ion có cấu hình khí trơ gần nó nhất là:
A. Ca2+, Fe2+, As3-, I−.
B. Ca2+, As3-, I−.
C. Ca2+, Fe3+, As3-, Sn4+, I−.
D. Ca2+, As3-, Sn4+, I−.
-
Câu 39:
Chọn phương án đúng: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm 4 có cấu hình electron là:
A. [Ar]4s23d104p2
B. [Ar]4s24p2
C. [Ar]4s23d2
D. [Ar]3s23p64s23d2
-
Câu 40:
Chọn phương án đúng: Nhiệt độ nóng chảy của dãy các hợp chất AH4 của các nguyên tố p phân nhóm IVA khi đi từ trên xuống:
A. Tăng lên do khối lượng phân tử tăng lên.
B. Của CH4 lớn nhất do tạo liên kết hydro liên phân tử.
C. Xấp xỉ nhau do độ phân cực của phân tử bằng nhau.
D. Tăng lên do năng lượng liên kết A – H giảm xuống.
-
Câu 41:
Chọn phương án đúng: Trong hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố nằm trong phân nhóm phụ có các đặc điểm sau: (1) Chỉ có số oxy hóa dương. (2) Có thể cho đi hoặc nhận vào từng electron một cho đến khi đạt cấu hình khí trơ. (3) Từ chu kỳ 4 trở đi đã xuất hiện các nguyên tố f.
A. Chỉ 1,2 đúng
B. Chỉ 2,3 đúng
C. Chỉ 1 đúng
D. Tất cả cùng đúng
-
Câu 42:
Chọn phương án đúng: Hợp chất nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị: (1) HCl ; (2) NaH ; (3) BH3 ; (4) CH3Cl.
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
-
Câu 43:
Chọn phương án đúng: Trong cùng chu kỳ, bán kính ion của các nguyên tố phân nhóm VIA lớn hơn bán kính ion đẳng electron của các nguyên tố phân nhóm VIIA, do các nguyên tố phân nhóm VIA có:
A. Độ âm điện nhỏ hơn.
B. Ái lực electron nhỏ hơn.
C. Điện tích hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn.
D. Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn.
-
Câu 44:
Chọn phương án đúng: So sánh bán kính cation, anion và nguyên tử của S:
A. \({r_S} > r_S^{2 - } > r_S^{4 + } > r_S^{6 + }\)
B. \(r_S^{2 - } > {r_S} > r_S^{4 + } > r_S^{6 + }\)
C. \(r_S^{2 - } > {r_S} > r_S^{6 + } > r_S^{4 + }\)
D. \(r_S^{6 + } > r_S^{4 + } > {r_S} > r_S^{2 - }\)
-
Câu 45:
Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử:
A. Hai electron trong cùng một ô lượng tử được biểu thị bằng hàm sóng (hàm orbital nguyên tử) khác nhau vì có số lượng tử từ spin khác nhau.
B. Trong một nguyên tử có thể có nhiều electron có năng lượng bằng nhau.
C. Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho năng lượng của nguyên tử là nhỏ nhất.
D. Trong nguyên tử nhiều electron, năng lượng của ocbitan không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n, mà còn phụ thuộc vào số lượng tử phụ ℓ.