850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tính năng lượng ion hóa (eV) để tách electron trong nguyên tử Hydro ở mức n = 3 ra xa vô cùng:
A. 1.51 eV.
B. 13.6 eV.
C. 4.53 eV.
D. Không đủ dữ liệu để tính.
-
Câu 2:
Chọn câu đúng: 1) Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa I1 các nguyên tố phân nhóm IIA có lớn hơn phân nhóm IIIA. 2) Số oxy hóa cao nhất của các nguyên tố phân nhóm IB là +3. 3) Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính khử giảm dần, tính oxy hóa tăng dần. 4) Bán kính ion dương luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
-
Câu 3:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: 14Si; 17Cl; 20Ca; 37Rb.
A. RSi < RCl < RCa < RRb.
B. RCl < RSi < RCa < RRb.
C. RSi < RCl < RRb < RCa.
D. RSi < RCa < RCl < RRb.
-
Câu 4:
Sắp xếp theo thứ tự bán kính ion tăng dần của các ion sau: 3Li+; 11Na+; 19K+; 17Cl-; 35Br-; 53I-.
A. Li+ <Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-.
B. Cl- < Br-< I- < Li+ < Na+< K+.
C. Li+ < K+ <Na+ < Cl- <Br- < I-.
D. Na+< Li+ < K+ <Cl- < Br- < I-.
-
Câu 5:
Cho các nguyên tố chu kỳ 3: 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 16S. Sắp xếp theo thứ tự năng lượng ion hóa I1 tăng dần:
A. Na < Mg < Al < P < S.
B. Al < Na < Mg < P < S.
C. Na < Al < Mg < S < P.
D. S < P < Al < Mg < Na.
-
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây có bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử: 1) Cs và Cs+. 2) 37Rb+ và 36Kr. 3) 17Cl- và 18Ar. 4) 12Mg và 13Al3+. 5) 8O2- và 9F. 6) 37Rb và 38Sr+.
A. (3), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (4), (6)
D. (3), (4), (5)
-
Câu 7:
Sắp xếp theo thứ tự bán kính tăng dần của các nguyên tử và ion sau: 19K, 9F, 9F+, 37Rb, 37Rb-, 35Br.
A. F+ < F < K < Br < Rb < Rb-
B. F < F+ < Br < K < Rb- < Rb
C. F+ < F < Br < K < Rb- < Rb
D. F+ < F < Br < K < Rb < Rb-
-
Câu 8:
Chọn câu đúng: “Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng”. Quy tắc này:
A. Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính.
B. Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính, phân nhóm IB và IIB, trừ He ở phân nhóm VIIIA.
C. Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính và phân nhóm phụ, trừ phân nhóm VIIIB.
D. Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính và phân nhóm phụ.
-
Câu 9:
Chọn phát biểu chưa chính xác: 1) Tất cả các chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn đều bắt đầu bằng nguyên tố kim loại kiềm và kết thúc bằng nguyên tố khí trơ. 2) Tất cả các chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn đều bắt đầu bằng nguyên tố s và kết thúc bằng nguyên tố p. 3) Phân nhóm chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là VIIIB. 4) Ái lực electron mạnh nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là nguyên tố Flor.
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 10:
Chọn câu đúng: Cho các nguyên tố 20Ca, 26Fe, 48Cd, 57La. Các ion có cấu hình lớp vỏ electron giống khí trơ gần nó là:
A. Ca2+, La3+
B. Ca2+, Fe2+
C. Ca2+, La3+, Cd2+
D. Ca2+, Cd2+
-
Câu 11:
Chọn câu đúng: Dựa trên nguyên tắc xây dựng bảng HTTH, hãy dự đoán số nguyên tố hóa học tối đa có ở chu kỳ 8 (nếu có)
A. 32
B. 18
C. 50
D. 64
-
Câu 12:
Chọn câu đúng: Cho các nguyên tố ở chu kỳ 2: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F và 10Ne. Chọn các nguyên tố có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất, I2 lớn nhất (theo thứ tự)
A. Be, Li
B. Ne, N
C. Li, C
D. Ne, Li
-
Câu 13:
Chọn câu đúng: Chọn ion có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp sau đây: 8O-(1) và 16S2-(2) ; 27Co2+(3) và 22Ti2+(4) ; 25Mn2+(5) và 25Mn4+(6) ; 20Ca2+(7) và 38Sr2+(8).
A. 2, 3, 5, 8
B. 1, 3, 6, 8
C. 2, 4, 5, 8
D. 2, 4, 6, 7
-
Câu 14:
Chọn câu đúng: Chọn nguyên tử có ái lực electron mạnh hơn trong mỗi cặp sau đây: 54Xe và 55Cs ; 20Ca và 19K ; 6C và 7N ; 56Ba và 52Te.
A. Cs, K, C, Te
B. Cs, Ca, N, Te
C. Xe, Ca, N, Te
D. Xe, Ca, N, Ba
-
Câu 15:
Chọn câu đúng: Tính thuận từ (có từ tính riêng) của các nguyên tử và ion được giải thích là do có chứa electron độc thân, càng nhiều electron độc thân thì từ tính càng mạnh. Trên cơ sở đó hãy chọn trong mỗi cặp hợp chất ion sau, hợp chất ion nào bị nam châm hút mạnh nhất? (Cho Z của Cℓ, Ti, Fe lần lượt là 17, 22, 26) (TiCℓ2 và TiCℓ4) ; (FeCℓ2 và FeCℓ3)
A. TiCℓ2 và FeCℓ2
B. TiCℓ2 và FeCℓ3
C. TiCℓ4 và FeCℓ2
D. TiCℓ4 và FeCℓ3
-
Câu 16:
Những nguyên tố có các AO hóa trị có giá trị n + ℓ = 5 thuộc về các chu kỳ:
A. Chu kỳ 4 và 5.
B. Chu kỳ 3.
C. Chu kỳ 4.
D. Chu kỳ 6.
-
Câu 17:
Dựa trên đặc điểm nào của cấu tạo nguyên tử mà người ta xếp các nguyên tố sau đây vào cùng một nhóm trong bảng HTTH: 16S và 24Cr ; 15P và 33V.
A. Cùng số e ngoài cùng.
B. Cùng số AO hóa trị.
C. Cùng số e hóa trị.
D. Cùng số phân lớp ngoài cùng.
-
Câu 18:
Hãy so sánh thể tích mol nguyên tử của K và Cu biết rằng chúng ở cùng chu kỳ 4 và cùng nhóm I nhưng khác phân nhóm.
A. K < Cu.
B. K = Cu.
C. Không so sánh được.
D. K > Cu.
-
Câu 19:
Chọn so sánh đúng, năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của các nguyên tố cùng nhóm I: Li và Cs; Cu và Ag.
A. Li > Cs; Cu > Ag.
B. Li > Cs; Cu < Ag.
C. Li < Cs; Cu < Ag.
D. Li < Cs; Cu > Ag.
-
Câu 20:
Chọn so sánh đúng, năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của Be, Li và B (cùng chu kỳ 2).
A. Li < Be > B.
B. Li < Be < B.
C. Li > Be > B.
D. Li > Be < B.
-
Câu 21:
Chọn phát biểu sai về so sánh giữa 2 thuyết VB và MO trong cách giải thích liên kết cộng hóa trị.
1) Phương pháp gần đúng để giải phương trình sóng Schrӧdinger của thuyết VB là xem hàm sóng phân tử là tích số các hàm sóng nguyên tử, trong khi thuyết MO là phép tổ hợp tuyến tính (phép cộng và trừ) các orbitan nguyên tử (LCAO).
2) Các electron tham gia tạo liên kết cộng hóa trị: theo thuyết VB thì chỉ có một số electron ở các phân lớp ngoài cùng, thuyết MO là tất cả electron trong các nguyên tử.
3) Cả hai thuyết đều cho rằng phân tử là một khối hạt thống nhất, tất cả hạt nhân cùng hút lên tất cả electron.
4) Cả hai thuyết đều cho rằng trong phân tử không còn các AO vì tất cả AO đều đã chuyển hết thành các MO.
5) Cả hai thuyết đều cho rằng liên kết cộng hóa trị đều có các loại liên kết σ, π, δ…
A. (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (4), (5).
D. (3), (4).
-
Câu 22:
Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố: H = 2.1; C = 2.5; N = 3.0; O = 3.5. Hãy cho biết liên kết nào có cực nhiều nhất trong số các liên kết sau:
A. N−H
B. O−H
C. C−H
D. C−O
-
Câu 23:
Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa của một nguyên tử có thể tạo được:
A. Bằng số orbitan hóa trị
B. Bằng số electron hóa trị
C. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa
D. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron
-
Câu 24:
Chọn phát biểu đúng: 1) Mọi hợp chất có liên kết ion đều bền hơn hợp chất có liên kết cộng hóa trị. 2) Không có hợp chất nào chứa 100% là liên kết ion. 3) Ở trạng thái tinh thể NaCl dẫn điện rất kém. 4) Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion.
A. 3, 4
B. 2, 3
C. 1, 2
D. 1, 4
-
Câu 25:
Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 4Be, 6C, 7N, 8O, 16S, 17Cl. Trong các tiểu phân dưới đây, tiểu phân nào có cấu trúc dạng đường thẳng: CO2, BeCl2, H2S, NH2-, COS (với C là nguyên tử trung tâm), NO2.
A. CO2, H2S, NO2.
B. BeCl2, H2S, NH2-.
C. CO2, BeCl2, COS.
D. NH2-, COS, NO2.
-
Câu 26:
Chọn phương án đúng: Cho 5B, 9F. Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:
A. Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1.33; có liên kết p không định chỗ.
B. Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
C. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
D. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1.33; có liên kết p không định chỗ.
-
Câu 27:
Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần cho các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.
A. BrCℓ < ICℓ < IBr < FCℓ
B. IBr < ICℓ < FCℓ < BrCℓ
C. FCℓ < BrCℓ < ICℓ < IBr
D. ICℓ < IBr < BrCℓ < FCℓ
-
Câu 28:
Chọn phương án đúng: Trong phân tử CO: 1) Hóa trị của O là 3. 2) Số oxi hóa của O là -2. 3) Số oxi hóa của O là -3. 4) Phân tử CO có cực.
A. 1, 2, 4
B. 2
C. 3, 4
D. 2, 4
-
Câu 29:
Hợp chất nào dưới đây có khả năng nhị hợp:
A. CO2
B. NO2
C. SO2
D. H2S
-
Câu 30:
Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:
A. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết Van der Waals
B. Liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết ion
D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 31:
Chọn phương án đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực phân tử bằng không: 1) trans-CℓHC=CHCℓ. 2) CH3Cℓ. 3) CS2. 4) NO2.
A. 3, 4
B. 1, 4
C. 1, 3
D. 2, 3
-
Câu 32:
Chọn trường hợp đúng: Gọi trục liên nhân là trục x. Liên kết p sẽ được tạo thành do sự xen phủ giữa các AO hóa trị nào sau đây của các nguyên tử tương tác: (1) 3dz và 3dz. (2) 3dxz và 3dxz. (3) 3dyz và 3dyz. (4) 3dxy và 3dxy. (5). \(3{d_{{x^2} - {y^2}}}\) và \(3{d_{{x^2} - {y^2}}}\).
A. 2, 3
B. 1, 5
C. 3, 4, 5
D. 1, 2, 4
-
Câu 33:
Chọn câu chính xác nhất: Trong ion \(NH_4^ +\) có 4 liên kết cộng hóa trị gồm:
A. Ba liên kết ghép chung electron có cực và một liên kết cho nhận có cực.
B. Ba liên kết cho nhận và 1 liên kết ghép chung electron.
C. Ba liên kết ghép chung electron không cực và một liên kết cho nhận có cực.
D. Bốn liên kết ghép chung electron có cực.
-
Câu 34:
So sánh góc liên kết trong các hợp chất cộng hóa trị sau: 1) NH3 ; 2) NF3 ; 3) NI3 ; 4) CO2.
A. 3 < 1 < 2 < 4
B. 4 < 1 < 3 < 2
C. 2 < 3 < 1 < 4
D. Không so sánh được
-
Câu 35:
Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của các nguyên tử trung tâm trong dãy các ion: \(SiO_4^{4 - } - PO_4^{3 - } - SO_4^{2 - } - ClO_4^ -\) giảm dần từ trái sang phải được giải thích là do:
A. Mật độ electron trên các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần.
B. Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp electron 3s và 3p tăng dần.
C. Kích thước các nguyên tử trung tâm tham gia lai hóa tăng dần.
D. Năng lượng các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa tăng dần.
-
Câu 36:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
A. Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.
B. Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.
C. Liên kết p có thể được hình thành do sự che phủ của ocbitan s và ocbitan p.
D. Tất cả các loại hợp chất hóa học được tạo thành từ ít nhất một trong ba loại liên kết mạnh là ion, cộng hóa trị và kim loại.
-
Câu 37:
Chọn câu đúng: Liên kết có năng lượng nhỏ nhất trong số các liên kết sau: HF, HCℓ, HBr, HI.
A. HBr
B. HCℓ
C. HF
D. HI
-
Câu 38:
Chọn câu đúng: Liên kết có năng lượng nhỏ nhất trong số các liên kết sau: HF, HCℓ, HBr, HI.
A. HBr
B. HCℓ
C. HF
D. HI
-
Câu 39:
Chọn câu đúng: Cấu hình không gian và cực tính của các phân tử (với 6C là nguyên tử trung tâm). 1) CHCℓ3 tứ diện, có cực. 2) CF2O tháp tam giác, có cực. 3) COCℓ2 tam giác phẳng, có cực. 4) COS góc, có cực.
A. 1, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 3, 4
-
Câu 40:
Chọn câu đúng: So sánh góc hóa trị của các hợp chất sau: 1) NH4+ ; 2) NH3 ; 3) NH2-.
A. 1 < 2 < 3
B. 3 < 2 < 1
C. 1 = 2 = 3
D. 1 < 3 < 2
-
Câu 41:
Chọn câu đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực phân tử lớn nhất?
A. NF3
B. CH4
C. CO2
D. NH3
-
Câu 42:
Chọn câu đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực phân tử khác không? 1) HC ≡ CH ; 2) CH2 ═ CCℓ2 ; 3) CS2 ; 4) BF3 ; 5) CCℓ4 ; 6) H3C–O–CH3.
A. 2, 6
B. 2, 4, 6
C. 1, 3, 4, 5
D. 2, 3, 6
-
Câu 43:
Chọn nhóm các phân tử và ion đều có cấu hình không gian là tứ diện đều:
A. CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2
B. SF4, NH3, H2O, COCl2
C. BF3, CO2, SO2, CH2O
D. CH4, SiH4,CCl4, NH4+, SO42-
-
Câu 44:
Chọn nhóm các phân tử và ion có trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm giống nhau: 1) CH4, SiH4, CCl4, NH4+, SO42-. 2) SO2, NO2, CO2, SiO2, ClO2. 3) CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2. 4) CH4, NH3, PCl3, H2O, NF3.
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3
-
Câu 45:
Các phân tử hoặc ion nào sau đây không tồn tại: CF4, CF62-, SiF62-, OF2, OF62-.
A. CF4, SiF62-
B. SiF62-, OF2
C. CF62-, OF62-
D. OF2, OF62-