748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định khi hủy bỏ cam kết chi còn lại không sử dụng theo đề nghị của đơn vị, chứng từ là:
A. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do đơn vị/chủ đầu tư gửi đến
B. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát lập
C. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập
D. Phiếu điều chỉnh cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị/chủ đầu tư gửi đến
-
Câu 2:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định quy trình chuyển nguồn, chứng từ làm căn cứ cho bút toán hủy dự toán như là sai:
A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kế toán lập
B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Hủy dự toán” với loại số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập
-
Câu 3:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán tái phân loại tạm ứng là:
A. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên
B. Tại kỳ hiện tại là Phiếu chuyển khoản và chỉ hạch toán theo TK tự nhiên
C. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Tái phân loại tạm ứng” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 4:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán chuyển nguồn dự toán là:
A. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh dự toán (C6-04) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán
B. Dự toán năm trước chuyển sang tại kỳ hiện thời là Phiếu nhập dự toán ngân sách (C6-01) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán
C. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Chuyển nguồn” có số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 5:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán Khử số dư âm nào là sai quy định:
A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiếm soát chi lập
B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Khử số dư âm” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của, của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Phiếu nhập dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập và chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
-
Câu 6:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định loại dự toán đối với dự toán tạm ứng chi thường xuyên:
A. Loại dự toán 09
B. Loại dự toán 11
C. Loại dự toán 15
D. Loại dự toán 16
-
Câu 7:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN, yêu cầu của kế toán vốn bằng tiền là:
A. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ của Nhà nước, chế độ quản lý kho tiền, kho quỹ, tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, thủ tục xuất, nhập quỹ do KBNN quy định
B. Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình thu chi của KBNN; đảm bảo khớp đúng giữa sổ kế toán và thực tế về số tồn quỹ tiền mặt tại Kho bạc và số dư tiền gửi của Kho bạc tại ngân hàng
C. Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Đối với các loại ngoại tệ, kim khí quý, đá quý do KBNN quản lý phải được theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và từng loại kim khí quý, đá quý, đồng thời phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán để hạch toán trên sổ kế toán. Mọi khoản chênh lệch giá và tỷ giá phải được hạch toán theo quy định của KBNN
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 8:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thừa không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:
A. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thừa, kế toán lập Phiếu thu, ghi (GL): Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Có TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý
B. Trường hợp xác định được nguyên nhân tiền thừa do khách hàng nộp thừa hoặc chi thiếu cho khách hàng, căn cứ văn bản xử lý tiền thừa của Giám đốc KBNN, kế toán lập chứng từ (Phiếu chi hoặc Phiếu chuyển khoản), ghi (GL): Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý Có TK 1112, 3711, 3721, ...
C. Trường hợp tiền thừa không rõ nguyên nhân theo dõi trên TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý, có thời gian từ 1 năm trở lên chưa được xử lý, nếu không có đề nghị, khiếu nại sẽ được chuyển vào thu NSNN
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 9:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định kế toán tiền thiếu không rõ nguyên nhân khi kiểm kê thì xử lý như sau:
A. Căn cứ Biên bản kiểm kê về số tiền thiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL): Nợ TK 1311 - Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý (Số TM thiếu) Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
B. Căn cứ Văn bản xử lý tiền thiếu của Giám đốc đơn vị KBNN và chứng từ kế toán liên quan (Giấy nộp tiền hoặc Phiếu thu...), kế toán ghi (GL): Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Có TK 1311 - Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý
C. Đáp án A và B đều sa
D. Đáp án A và B đều đúng
-
Câu 10:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN, yêu cầu của kế toán Thu NSNN nào là chưa đúng:
A. Các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được hạch toán vào thu NSNN năm đó.Các khoản thu thuộc ngân sách năm trước nếu nộp vào năm sau, được hạch toán vào ngân sách năm sau
B. Đối với các khoản thu phạt, tịch thu trong lĩnh vực thuế, hải quan nhưng do UBND ra quyết định nộp NSNN, thực hiện hạch toán mã cơ quan thu là mã cơ quan thuế hoặc mã cơ quan hải quan tương ứng với khoản thu
C. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng
D. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng tháng
-
Câu 11:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định thủ tục hoàn thuế GTGT do Cục Thuế gửi KBNN đồng cấp, bao gồm:
A. Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước
B. Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN
C. KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế nêu trên do cơ quan thuế chuyển đến
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 12:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định Danh sách Quyết định hoàn thuế do Tổng cục Thuế gửi qua thư điện tử thế nào là sai:
A. Danh sách Quyết định hoàn thuế do Tổng cục Thuế gửi qua thư điện tử (có ký số)
B. Danh sách các Quyết định hoàn được lưu theo năm (lưu vào tập chứng từ kế toán ngày 31/12) sau khi trình Lãnh đạo Phòng Kế toán xác nhận
C. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế chuyển đến, KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế
D. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế chuyển đến, KBNN cấp tỉnh thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế
-
Câu 13:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định: trong trường hợp hoàn trả thuế TNCN, nhưng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để ghi giảm thu ngân sách (do khoản thuế TNCN được nộp tại KBNN khác), thì xử lý như thế nào là sai:
A. Kế toán hạch toán chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (tương tự như hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách)
B. Các đơn vị KBNN thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế
C. Các đơn vị KBNN không thực hiện báo Nợ về KBNN khác đối với số thuế TNCN đã hoàn trả cho người nộp thuế
D. Đáp án A và C đúng
-
Câu 14:
Tùy theo yêu cầu quản lý và nội dung sử dụng kinh phí, các loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại KBNN được phân loại cụ thể như sau:
A. TK dự toán
B. TK Tiền gửi
C. TK có tính chất tiền gửi
D. Cả 3 loại
-
Câu 15:
Tài khoản tiền gửi thuộc "Nhóm 35 - Phải trả về thu ngân sách" được mở cho các cơ quan nào sau đây theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính
B. Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác
C. Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, Thanh tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác
D. Các đơn vị sử dụng ngân sách
-
Câu 16:
Trường hợp đơn vị, tổ chức, cá nhân cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN ở địa phương khác không thuộc địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính:
A. Phải được sự đồng ý của UBND cấp trên bằng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch
B. Phải được sự đồng ý của cơ quan Tài chính cấp trên bằng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch
C. Phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bằng văn bản. Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch
D. Các đáp án đều sai
-
Câu 17:
Đối với các tài khoản thanh toán vốn đầu tư, tài khoản tiền gửi ban quản lý dự án, tùy theo quy định về phân cấp kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của KBNN tỉnh, thành phố (dự án đầu tư do Văn phòng KBNN tỉnh, thành phố hoặc do KBNN quận, huyện thực hiện kiểm soát, thanh toán), KBNN hướng dẫn đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương phù hợp, đảm bảo cho việc giao dịch được thuận tiện và theo nguyên tắc nào sau đây là đúng nhất theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó
B. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bằng văn bản)
C. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của UBND cấp trên bằng văn bản)
D. Dự án, công trình nằm gọn trên địa bàn địa phương nào thì đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương thuộc địa bàn đó (nếu cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN địa phương khác phải được sự đồng ý của Cơ quan Tài chính cấp trên bằng văn bản)
-
Câu 18:
Ban quản lý dự án (đơn vị chủ đầu tư) có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi của dự án tại đâu là đúng theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Tại bất kỳ KBNN nào trên địa bàn
B. Tại KBNN trên địa bàn nơi thực hiện dự án hoặc nơi Ban quản lý dự án đóng trụ sở chính
C. Tại KBNN địa bàn nơi thực hiện dự án
D. Tại nơi Ban quản lý dự án đóng trụ sở chính
-
Câu 19:
Nhà thầu chính, nhà thầu phụ có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại đâu để tiếp nhận các khoản thanh toán của đơn vị, Ban quản lý dự án theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Tại các Ngân hàng thương mại
B. Chỉ đuợc mở tại Sở Giao dịch
C. Tại các đơn vị KBNN
D. Chỉ đuợc mở tại KBNN cấp tỉnh
-
Câu 20:
Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài (bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ) được đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 như sau:
A. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN cấp tỉnh, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản
B. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN cấp huyện, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản
C. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng Thương mại Nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản
D. Đăng ký và sử dụng tài khoản tại Sở Giao dịch (KBNN) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại làm Chủ tài khoản
-
Câu 21:
Theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014, Chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng số tiền trên tài khoản tại KBNN (tài khoản dự toán kinh phí, tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi), có nhiệm vụ:
A. Lập và gửi Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản đến KBNN; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ liên quan đến Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị
B. Chấp hành chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN
C. Sử dụng mã ĐVQHNS của mình trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 22:
Chủ tài khoản có quyền hạn nào theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 là đầy đủ:
A. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; không được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền
B. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ
C. Có quyền yêu cầu KBNN nơi đăng ký và sử dụng tài khoản thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hợp pháp, hợp lệ; được ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản, hoặc ký chứng từ giao dịch với KBNN theo đúng pháp luật và thủ tục về ủy quyền
-
Câu 23:
Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đơn vị tổ chức cá nhân có giao dịch với KBNN. Hạch toán đúng tài khoản kế toán phù hợp theo từng nội dung phát sinh trên chứng từ kế toán của đơn vị giao dịch.Chấp hành đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành đối với các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; giải quyết xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
B. Phối hợp với cơ quan Tài chính trong việc cấp mã ĐVQHNS cho các đơn vị, tổ chức liên quan.Cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quy định
C. Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ tài chính, tiền tệ, chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.Giữ bí mật các thông tin kinh tế liên quan tới tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức theo quy định hiện hành
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 24:
Quyền hạn của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Từ chối việc đăng ký sử dụng tài khoản của các đối tượng không thuộc phạm vi được phép mở tài khoản tại KBNN và các đơn vị không thực hiện đúng các quy định về chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN
B. Phong tỏa hoặc tự động trích tài khoản của Chủ tài khoản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
C. Cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động của Chủ tài khoản theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
D. Tất cả cáp đáp án trên
-
Câu 25:
Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc cơ quan tài chính trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Mở lại các mã ĐVQHNS đã được đóng theo văn bản đề nghị của các đơn vị KBNN
B. Phối hợp với cơ quan KBNN trong việc cấp, đóng Mã ĐVQHNS cho các ĐVSDNS, các tổ chức liên quan
C. Đóng các mã ĐVQHNS đã cấp nhưng không còn giá trị sử dụng
D. Đề nghị KBNN cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS đối với trường hợp mã số được giữ nguyên như đã cấp trước (trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS bị mất, bị rách, nát, hỏng hoặc các chỉ tiêu trên giấy chứng nhận thay đổi); đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký mã số cũ (nếu có)