748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cơ quan điều tra mang gói vàng là tang vật của vụ án, đến Kho bạc đề nghị gửi bảo quản. Sau khi làm thủ tục nhập kho, căn cứ vào chứng từ Phiếu nhập kho kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 514.01 / Có TK 921.90
B. Nợ TK 503.01 / Có TK 921.90
C. Nhập TK 04 Kim loại quý, đá quý trong kho
D. Nhập TK 01 - Tài sản giữ hộ
-
Câu 2:
Nhận được hồ sơ của đơn vị A - là đơn vị dự toán thuộc ngân sách trung ương khối C đề nghị mở tài khoản để giao dịch về kinh phí do ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ bằng hình thức Lệnh chi tiền
A. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 090.13
B. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 931.01
C. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 931.03
D. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 932.90
-
Câu 3:
Nhận được hồ sơ của đơn vị A - là đơn vị dự toán thuộc ngân sách tỉnh đề nghị mở tài khoản để giao dịch về kinh phí do ngân sách tỉnh cấp bằng hình thức DT kinh phí
A. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 060.19
B. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 931.01
C. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 933.01
D. Tài khoản của đơn vị A có số hiệu tài khoản bậc 3 là 061.19
-
Câu 4:
Nhận được hồ sơ của Liên đoàn Lao động huyện đề nghị mở tài khoản để giao dịch về các hoạt động tài chính khác của đơn vị
A. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 933.01
B. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 946.90
C. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 921.90
D. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 945.03
-
Câu 5:
Nhận được hồ sơ của đơn vị C - là đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện đề nghị mở tài khoản để giao dịch về các hoạt động tài chính khác của đơn vị:
A. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 933.01
B. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 945.90
C. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 921.90
D. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 934.03
-
Câu 6:
Tài khoản 40 - Cân đối thu chi ngân sách, được sử dụng để:
A. Tính toán số tồn quỹ của ngân sách các cấp tại mọi thời điểm
B. Phản ánh số thu chi ngân sách bằng hình thức ghi thu ghi chi
C. Phản ánh tình hình xử lý kết dư ngân sách hàng năm
D. Xác định kết quả hoạt động của quỹ NSNN trong niên độ ngân sách và phản ánh tình hình xử lý kết dư ngân sách hàng năm
-
Câu 7:
Tài khoản 631 - Thanh toán vốn giữa Kho bạc Nhà nước tỉnh và Kho bạc Nhà nước huyện, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh số vốn điều chuyển đến
B. Bên Có phản ánh số vốn điều chuyển đi
C. Số dư Nợ phản ánh số vốn nhận được chưa quyết toán
D. Số dư Nợ phản ánh số vốn điều chuyển đi chưa quyết toán
-
Câu 8:
Tài khoản 920 - Các khoản tạm thu, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh các khoản tiền tạm giữ đã được xử lý
B. Bên Nợ phản ánh các khoản tiền tạm thu chưa xử lý
C. Bên Có phản ánh các khoản tiền tạm thu
D. Số dư Nợ phản ánh các khoản tiền tạm thu chờ nộp ngân sách
-
Câu 9:
Tài khoản 921 Các khoản tạm giữ, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh các khoản tiền tạm giữ đã được xử lý
B. Bên Nợ phản ánh các khoản tiền tạm thu đã nộp ngân sách
C. Bên Có phản ánh các khoản tiền tạm giữ đã xử lý, chờ thanh toán
D. Số dư Có phản ánh các khoản tiền tạm thu chờ nộp ngân sách.
-
Câu 10:
Tài khoản 922 Ngoại tệ tạm thu, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh số thanh toán các khoản tiền tạm giữ đã được xử lý
B. Bên Nợ phản ánh các khoản tiền tạm giữ chờ xử lý
C. Bên Có phản ánh các khoản tiền tạm giữ chưa có quyết định xử lý
D. Số dư Có phản ánh các khoản tạm thu chưa có quyết định xử lý
-
Câu 11:
Tài khoản 502 – Tiền mặt đang chuyển, có kết cấu như sau:
A. Bên Có phản ánh số tiền đang điều chuyển
B. Bên Nợ phản ánh số thu tiền mặt
C. Số dư Có phản ánh số tiền điều chuyển chưa thanh toán
D. Bên Có số tiền đã có biên bản giao nhận theo lệnh điều chuyển tiền
-
Câu 12:
Chế độ điện báo được thực hiện trong các đơn vị Kho bạc Nhà nước bao gồm:
A. Điện báo ngày và điện báo định kỳ
B. Điện báo định kỳ và điện báo đột xuất
C. Điện báo ngày và điện báo đột xuất
D. Điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất
-
Câu 13:
Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 01 “Thu NSTW” là:
A. PS Nợ TK 701 – PS Có TK 701
B. PS Có TK 70 – PS Nợ TK 70
C. PS Có TK 701.01 – PS Nợ TK 701.01
D. PS Có TK 701 – PS Nợ TK 701
-
Câu 14:
Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 11 “Chênh lệch thu – chi NS huyện” là:
A. PS Có TK 721 – PS Nợ TK 321
B. Số dư Có TK 70 – Số dư Nợ TK 30
C. Số dư Có TK 711 – Số dư Nợ TK 311
D. Số dư Có TK 72 – Số dư Nợ TK 32
-
Câu 15:
Để tính đúng chỉ tiêu điện báo 13 - “Tồn ngân KBNN bằng VNĐ”, chọn công thức nào dưới đây?
A. Dư Nợ (TK 50 + TK 51)
B. Dư Nợ (TK 50 + TK 511)
C. Số dư Nợ TK 511 + Số dư Nợ TK 512
D. Dư Nợ (TK 50 + TK 511 + TK 512)
-
Câu 16:
Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 05 - “Chi ngân sách trung ương” là:
A. PS Có TK 301 - PS Nợ TK 301
B. PS Nợ TK 30 - PS Có TK 30
C. PS Nợ TK 301.01 - PS Có TK 301.01
D. PS Nợ TK 301 - PS Có TK 301
-
Câu 17:
Báo cáo quyết toán chi ngân sách nhà nước phản ánh các số liệu sau:
A. Số lũy kế 12 tháng và số chỉnh lý
B. Số lũy kế 12 tháng và số quyết toán
C. Số lũy kế 12 tháng, số chỉnh lý và số quyết toán (đơn vị: triệu đồng)
D. Số lũy kế 12 tháng, số chỉnh lý và số quyết toán (đơn vị: đồng)
-
Câu 18:
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào được hưởng lãi tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước?
A. Tiền gửi các đơn vị dự toán
B. Tiền gửi của đơn vị chủ đầu tư được ngân sách cấp kinh phí
C. Tiền tạm giữ chờ xử lý
D. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
-
Câu 19:
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào không được hưởng lãi tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước?
A. Tiền gửi các đơn vị dự toán
B. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
C. Tiền gửi Quỹ Bảo hiểm y tế
D. Tiền gửi Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia
-
Câu 20:
Kho bạc Nhà nước không thu phí dịch vụ thanh toán đối với những đơn vị nào?
A. Tiền gửi các đơn vị dự toán
B. Tiền gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam
C. Tiền gửi Quỹ Bảo hiểm y tế
D. Tiền gửi Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia
-
Câu 21:
KBNN thực hiện thu phí dịch vụ thanh toán đối với những trường hợp nào?
A. Các tài khoản không được Kho bạc Nhà nước trả lãi tiền gửi
B. Thanh toán giữa các khách hàng có tài khoản ở cùng 1 đơn vị Kho bạc Nhà nước
C. Khách hàng trích TK để thanh toán cho KB về tiền mua ấn chỉ, trả phí dịch vụ
D. Bảo hiểm xã hội chuyển số thu về Bảo hiểm xã hội cấp trên theo định kỳ
-
Câu 22:
Tài khoản 511.02 - Tiền gửi không kỳ hạn của Kho bạc Nhà nước tại ngân hàng thương mại nhà nước, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh giá trị ngoại tệ nhập vào Kho bạc
B. Bên Có phản ánh số tiền đã gửi vào Ngân hàng
C. Số dư Nợ phản ánh số tiền Kho bạc Nhà nước còn gửi ở Ngân hàng
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 23:
Khi mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc, các đơn vị: Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước không cần phải gửi quyết định thành lập đơn vị
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Khi mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc, các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp phải gửi bản sao quyết định bổ nhiệm thủ trưởng đơn vị:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Khi mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc, các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp không cần phải gửi bản sao quyết định bổ nhiệm thủ trưởng đơn vị
A. Đúng
B. Sai