748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Căn cứ vào Bảng kê phát hành trái phiếu, kế toán lập chứng từ hạch toán Nợ TK 501 / Có TK 901, bút toán đồng thời sẽ là:
A. Nợ TK 612/ Có TK 741.01
B. Nợ TK 611/Có TK 741.02 (chi tiết mục thu vay Kho bạc Nhà nước)
C. Nợ TK 611/ Có TK 741.01
D. Nợ TK 741.01/ Có TK 611
-
Câu 2:
Tín phiếu, trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành, khi nộp vào ngân sách nhà nước, hạch toán vào mục thu nào?
A. Mục thu 086, tiểu mục 01
B. Mục thu 086, tiểu mục 02
C. Mục thu 086, tiểu mục 03
D. Mục thu 086, tiểu mục 04
-
Câu 3:
Đối với trái phiếu phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam thì mệnh giá tối thiểu của tờ trái phiếu là:
A. 50.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 200.000 đồng
D. 500.000 đồng
-
Câu 4:
Phát biểu “Trái phiếu Chính phủ được dùng để thay thế tiền trong lưu thông và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước” là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Trường hợp người mua trái phiếu vô danh làm mất hoặc thất lạc tờ trái phiếu, Kho bạc Nhà nước giải quyết:
A. Được thanh toán khi có đơn cớ mất
B. Được thanh toán khi có đơn cớ mất và có xác nhận của cơ quan Công an
C. Được thanh toán tiền gốc, không được thanh toán tiền lãi
D. Không được thanh toán
-
Câu 6:
Trong trường hợp chủ sở hữu trái phiếu không thể trực tiếp đến KBNN để thanh toán trái phiếu khi đến hạn, thì:
A. Không được ủy quyền cho người khác lĩnh thay
B. Được ủy quyền cho người khác lĩnh thay nếu có giấy ủy quyền hợp pháp
C. Chỉ được ủy quyền khi Kho bạc Nhà nước đồng ý bằng văn bản
D. Giao tờ trái phiếu cho người nhà (có cùng hộ khẩu) lĩnh thay
-
Câu 7:
Việc chuyển giao trái phiếu có ghi danh phải làm thủ tục tại:
A. Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú
B. Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú
C. Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu
D. Tự do chuyển nhượng trên thị trường, không cần làm bất cứ thủ tục nào
-
Câu 8:
Việc chuyển giao trái phiếu không ghi danh phải làm thủ tục tại:
A. Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú
B. Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú
C. Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu
D. Tự do chuyển nhượng, không cần làm bất cứ thủ tục nào
-
Câu 9:
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm, nếu chưa đủ thời hạn 12 tháng mà khách hàng đề nghị thanh toán thì Kho bạc thực hiện:
A. Thanh toán tiền gốc + lãi suất
B. Thanh toán tiền gốc, không thanh toán lãi
C. Không thanh toán
-
Câu 10:
Trái phiếu kỳ hạn 2 năm, đợt phát hành 2006, lãi suất 8.6% năm, nếu đủ thời hạn 12 tháng nhưng chưa đủ 24 tháng mà khách hàng đề nghị thanh toán thì Kho bạc thực hiện:
A. Thanh toán tiền gốc + lãi suất 8.2%
B. Thanh toán tiền gốc + lãi suất 8.6%
C. Thanh toán tiền gốc, không thanh toán lãi
D. Không thanh toán
-
Câu 11:
Khi thanh toán gốc trái phiếu đến hạn, Kho bạc Nhà nước phải:
A. Cắt góc trên bên phải tờ trái phiếu
B. Cắt góc dưới bên phải tờ trái phiếu
C. Cắt góc trên bên trái tờ trái phiếu
D. Cắt góc dưới bên trái tờ trái phiếu
-
Câu 12:
Tại thời điểm đang có đợt phát hành trái phiếu, đối với trái phiếu đến hạn nhưng chủ sở hữu chưa đến thanh toán, kế toán lập chứng từ và hạch toán:
A. Chờ khách hàng đến thanh toán
B. Làm thủ tục thanh toán tiền gốc chuyển sổ sang kỳ hạn mới
C. Làm thủ tục thanh toán tiền gốc và tiền lãi chuyển sổ sang kỳ hạn mới
D. Làm thủ tục chuyển sang tài khoản trái phiếu quá hạn
-
Câu 13:
Khi làm mất tờ trái phiếu ghi danh, chủ sở hữu phải báo cho cơ quan chức năng:
A. Cơ quan công an nơi đăng ký thường trú
B. Ủy ban nhân dân nơi đăng ký thường trú
C. Kho bạc Nhà nước nơi phát hành
D. Cơ quan công an nơi làm mất trái phiếu
-
Câu 14:
Trường hợp trái phiếu ghi danh đã báo mất, Kho bạc Nhà nước tiến hành thanh toán:
A. Khi tờ trái phiếu chưa bị lợi dụng và đủ 1 năm
B. Khi đến hạn thanh toán và tờ trái phiếu chưa bị lợi dụng
C. Xử lý nộp ngân sách nhà nước
D. Chỉ thanh toán tiền gốc
-
Câu 15:
Trong những loại phân công kiêm nhiệm dưới đây, trường hợp nào vi phạm nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán:
A. Kế toán trưởng giữ các tài khoản thuộc tài vụ nội bộ
B. Kế toán chi ngân sách giữ tài khoản tiền gửi ngân hàng
C. Kế toán giữ tài khoản tiền gửi ngân hàng trực tiếp giao nhận chứng từ với N.hàng
-
Câu 16:
Trường hợp chứng từ do khách hàng lập không đúng quy định, kế toán viên Kho bạc Nhà nước có thể giúp khách hàng lập lại bộ chứng từ khác
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Trường hợp chứng từ do khách hàng lập không đúng quy định, kế toán viên Kho bạc Nhà nước hướng dẫn khách hàng lập lại bộ chứng từ khác
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Trường hợp nào dưới đây vi phạm chế độ chứng từ kế toán Kho bạc Nhà nước?
A. Chữ ký kế toán trưởng đơn vị giao dịch được thay bằng chữ ký của cán bộ phụ trách kế toán
B. Chữ ký của người nhận tiền trên chứng từ lĩnh tiền mặt chưa đăng ký chữ ký mẫu tại Kho bạc Nhà nước
C. Chứng từ nộp tiền vào ngân sách không có chữ ký của Giám đốc Kho bạc Nhà nước
D. Kế toán trưởng ký với chức danh “thừa ủy quyền” Giám đốc Kho bạc Nhà nước
-
Câu 19:
Trong các loại chứng từ sau, loại nào thuộc thẩm quyền ban hành của Kho bạc Nhà nước:
A. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
B. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản
C. Lệnh chi tiền
D. Giấy rút dự toán kinh phí ngân sách bằng tiền mặt
-
Câu 20:
Trong các loại chứng từ sau, loại nào thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan tài chính:
A. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
B. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản
C. Lệnh chi tiền
D. Giấy rút dự toán kinh phí ngân sách bằng tiền mặt
-
Câu 21:
Trường hợp nào dưới đây vi phạm quy định về quản lý và sử dụng con dấu “KẾ TOÁN” của Kho bạc Nhà nước:
A. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ chuyển khoản nội bộ
B. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ thanh toán liên kho bạc
C. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên Bảng kê chứng từ chi ngân sách nhà nước
D. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại Báo cáo kế toán định kỳ
-
Câu 22:
Các sai sót nhầm lẫn trong quá trình hạch toán kế toán trên chương trình máy tính được sửa chữa theo phương pháp sau:
A. Phương pháp cải chính
B. Phương pháp ghi số âm
C. Có thể áp dụng cả hai phương pháp
-
Câu 23:
Tài khoản 503 Tiền mặt thu theo túi niêm phong. Số dư Có cuối kỳ của tài khoản này phản ảnh lượng tiền mặt còn đang chờ kiểm đếm để nhập kho bảo quản
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Khi nhập kho tiền mặt thu theo túi niêm phong, kế toán hạch toán tăng tài khoản 503 dựa vào:
A. Số tiền thực tế ghi trên biên bản bàn giao cho thủ kho
B. Số tiền ghi trên nhãn dán niêm phong
C. Số tiền thực tế trên Biên bản kiểm đếm khi mở túi niêm phong
D. Số tiền trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
-
Câu 25:
Tài khoản 01 - Tài sản giữ hộ, giá trị phản ảnh trên tài khoản này được hạch toán như sau:
A. Ghi theo giá trị thực tế của tài sản quy ra đồng Việt Nam
B. Ghi theo giá trị chi tiết của từng loại ấn chỉ
C. Ghi theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định
D. Ghi theo giá quy ước 1 đơn vị = 1 đồng Việt Nam