748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Địa điểm thanh toán Công Trái XDTQ năm 1999 đến hạn và quá hạn được quy định:
A. Thanh toán tại đơn vị KBNN trước đây đã mua công trái
B. Thanh toán tại KBNN Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố cùng Tỉnh với KBNN trước đây đã mua công trái
C. Thanh toán tại các KBNN Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi toàn quốc
D. Thanh toán tại bất kỳ một đơn vị KBNN nào trên phạm vi toàn quốc
-
Câu 2:
Trường hợp đơn vị nộp trả vốn đầu tư sau ngày 15/11 năm sau:
A. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi
B. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của Cục thuế tỉnh
C. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của Sở Tài chính
D. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của KBNN
-
Câu 3:
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định dự toán năm đối với ngân sách cấp Xã:
A. Cơ quan tài chính Huyện
B. Chủ tịch Uûy ban nhân dân Huyện
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Xã
D. Hội đồng nhân dân Xã
-
Câu 4:
Cơ quan nào có thẩm quyền kiến nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ đối với những quy định của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015?
A. Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội
B. Bộ Tài chính
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
D. Quốc hội
-
Câu 5:
TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định đối chiếu tài khoản tiền gửi và tài khoản có tính chất tiền gửi:
A. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), không bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
B. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (quý), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
C. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng (năm), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
D. Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ
-
Câu 6:
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất (Điều 15):
A. 05 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
B. 10 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
C. 15 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
D. 20 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Câu 7:
Trên giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt và trên giấy nộp tiền vào tài khoản chức danh cao nhất của KB ký trên chứng từ là:
A. Kế toán trưởng
B. Giám đốc
-
Câu 8:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN, yêu cầu của kế toán Thu NSNN nào là chưa đúng:
A. Các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được hạch toán vào thu NSNN năm đó.Các khoản thu thuộc ngân sách năm trước nếu nộp vào năm sau, được hạch toán vào ngân sách năm sau
B. Đối với các khoản thu phạt, tịch thu trong lĩnh vực thuế, hải quan nhưng do UBND ra quyết định nộp NSNN, thực hiện hạch toán mã cơ quan thu là mã cơ quan thuế hoặc mã cơ quan hải quan tương ứng với khoản thu
C. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố hàng tháng
D. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng tháng
-
Câu 9:
Việc chuyển giao trái phiếu có ghi danh phải làm thủ tục tại:
A. Ủy ban nhân dân nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú
B. Cơ quan Công an nơi chủ sở hữu đăng ký hộ khẩu thường trú
C. Kho bạc Nhà nước nơi phát hành trái phiếu
D. Tự do chuyển nhượng trên thị trường, không cần làm bất cứ thủ tục nào
-
Câu 10:
Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS) theo quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN nào là sai:
A. Là chứng từ kế toán do đơn vị ngân sách cấp dưới nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp trên cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình
B. Đơn vị lập 02 liên Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên
C. Ghi tên đơn vị nộp trả kinh phí, tên KBNN nơi mở tài khoản, đánh dấu “x” vào ô lựa chọn trích tài khoản chi chuyển giao hoặc giảm thu chuyển giao, trường hợp trích tài khoản nộp trả kinh phí ghi tài khoản theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, ghi số và ngày của Quyết định
D. Là chứng từ do Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp huyện cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình
-
Câu 11:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định loại dự toán đối với dự toán tạm ứng chi thường xuyên:
A. Loại dự toán 09
B. Loại dự toán 11
C. Loại dự toán 15
D. Loại dự toán 16
-
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất (Điều 52):
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
B. Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới
C. Dự kiến số thu không đạt dự toán được Hội đồng nhân dân quyết định phải điều chỉnh giảm một số khoản chi
D. Tất cả các đáp áp trên
-
Câu 13:
Đối với các khỏan thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm ( % ) giữa NS xã và NS cấp trên, tỷ lệ NS xã được hưởng:
A. 70%
B. 70% = > 100%
C. < = 70%
-
Câu 14:
Trường hợp nào thì Kho bạc Nhà nước được tự động trích tài khoản của đơn vị nộp ns mà không cần có ý kiến của Chủ tài khoản?
A. Khi đơn vị bán hàng yêu cầu
B. Khi xử lý theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền
C. Chủ tài khoản vi phạm kỷ luật thanh toán
D. Đơn vị cho thuê, cho mượn tài khoản
-
Câu 15:
Chi thường xuyên NSNN gồm (Điều 36):
A. Quốc phòng; An ninh và trật tự, an toàn xã hội
B. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;Sự nghiệp khoa học và công nghệ; Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình; Sự nghiệp văn hóa thông tin Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn; Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trường;Các hoạt động kinh tế
C. Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 16:
Trái phiếu kho bạc được phát hành theo hình thức chiết khấu, nếu mất trái phiếu thì xem như bị mất tiền, Kho bạc Nhà nước không có trách nhiệm thanh toán cho người báo mất trái phiếu
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, thi đáp án nào là không đúng:
A. Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậm nhất vào ngày 05 tháng sau đối với Tài khoản tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi
B. Ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau
C. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan
D. Không có đáp án nào đúng
-
Câu 18:
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán của đơn vị sử dụng ngân sách:
A. Cơ quan chủ quản
B. Cơ quan tài chính
C. A + B đúng
-
Câu 19:
Chứng từ lưu trữ quy trình chuyển nguồn đối với bút toán hủy Cam kết chi (thực hiện thủ công) theo Công văn 4696/KBNN-KTNN là:
A. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập
B. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị sử dụng ngân sách lập
C. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập
D. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập
-
Câu 20:
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm (Điều 45):
A. Cơ quan thu các cấp ở địa phương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi cơ quan thu cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan thu ở trung ương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực được giao phụ trách, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, lập dự toán ngân sách nhà nước
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, chủ đầu tư lập dự toán thu, chi ngân sách trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp
C. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương xem xét dự toán ngân sách của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp, dự toán ngân sách địa phương cấp dưới; chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 21:
Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán được thực hiện theo quy định:
A. Lưu trữ 1 năm đối với các điện báo, báo cáo kế toán quản trị hàng ngày, 10 ngày, tháng
B. Lưu trữ 5 năm đối với toàn bộ chứng từ, sổ kế toán dùng để lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm
C. Lưu trữ vĩnh viễn đối với sổ cái, báo cáo tài chính năm, báo cáo quyết toán năm
D. Tất cả điều trên đều đúng
-
Câu 22:
Doanh số thanh toán công trái (loại phát hành từ năm 1999 về trước) trong năm được xử lý:
A. Báo Nợ hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/12
B. Báo Có hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/12
C. Báo Nợ hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/01 năm sau
D. Báo Có hết về KBNN trước khi khoá sổ ngày 31/01 năm sau
-
Câu 23:
Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 01 “Thu NSTW” là:
A. PS Nợ TK 701 – PS Có TK 701
B. PS Có TK 70 – PS Nợ TK 70
C. PS Có TK 701.01 – PS Nợ TK 701.01
D. PS Có TK 701 – PS Nợ TK 701
-
Câu 24:
Điều kiện cần thiết để được cấp phát thanh toán là:
- Có trong dư toán được duyệt
- Chi đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định.
- Được cơ quan TC, đơn vị sử dụng KP ra lệnh chuẩn chi
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Đơn vị nào quyết định tỷ lệ % phân chia các khoản thu NS các cấp ở địa phương:
A. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương
B. Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương
C. Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương
D. UBND tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp ở địa phương