748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14b/NS) do cơ quan nào lập:
A. Cục Kế toán KBNN
B. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN
C. Vụ NSNN Bộ Tài chính
D. Sở Giao dịch KBNN
-
Câu 2:
Khi thay đổi Kế toán trưởng, Giám đốc đơn vị KBNN phải tổ chức bàn giao công việc giữa Kế toán trưởng cũ và Kế toán trưởng mới có sự chứng kiến của:
A. Kế toán trưởng KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
B. Giám đốc KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
C. Trưởng phòng Tổ chức KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
D. Trưởng phòng kiểm soát chi KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
-
Câu 3:
KBNN kiểm tra, kiểm soát trong trường hợp nào khi cơ quan nhận ủy quyền cấp phát cho đơn vị sử dụng KPUQ bằng:
A. Dự toán kinh phí
B. Ủy nhiệm chi
C. Cả 2
-
Câu 4:
Trái phiếu được phát hành bằng hình thức chiết khấu, ngày phát hành được xác định là ngày đầu tiên của đợt phát hành trái phiếu. Tại thời điểm ngày cuối cùng của đợt phát hành giá bán trái phiếu sẽ là:
A. Giá bán trái phiếu thấp hơn mệnh giá trái phiếu
B. Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu
C. Giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu
-
Câu 5:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán Khử số dư âm nào là sai quy định:
A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiếm soát chi lập
B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Khử số dư âm” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của, của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Phiếu nhập dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập và chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
-
Câu 6:
Căn cứ vào Giấy rút dự toán kinh phí bằng tiền mặt của đơn vị sử dụng kinh phí ngânsách huyện đã được lãnh đạo Kho bạc chấp thuận cho tạm ứng, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 311.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
B. Nợ TK 311.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
C. Nợ TK 321.01 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
D. Nợ TK 321.11 (Chi tiết theo MLNS) / Có TK 501
-
Câu 7:
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, ai là người chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán:
A. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
B. Kế toán trưởng của đơn vị kế toán
C. Giám đốc Trung tâm lưu trữ tỉnh
D. Văn thư của đơn vị kế toán
-
Câu 8:
TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, thi đáp án nào là không đúng:
A. Trong năm ngân sách, thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản chậm nhất vào ngày 05 tháng sau đối với Tài khoản tiền gửi và Tài khoản có tính chất tiền gửi
B. Ngày 05 tháng đầu quý sau đối với Tài khoản dự toán. Riêng thời hạn đối chiếu số liệu NSNN khi kết thúc năm ngân sách chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 năm sau
C. Chậm nhất 03 ngày kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan
D. Không có đáp án nào đúng
-
Câu 9:
Để tính đúng chỉ tiêu điện báo 13 - “Tồn ngân KBNN bằng VNĐ”, chọn công thức nào dưới đây?
A. Dư Nợ (TK 50 + TK 51)
B. Dư Nợ (TK 50 + TK 511)
C. Số dư Nợ TK 511 + Số dư Nợ TK 512
D. Dư Nợ (TK 50 + TK 511 + TK 512)
-
Câu 10:
Tất cả các loại TPKB khi làm thủ tục cầm cố đều được KBNN ký xác nhận tên người sở hữu, số tiền:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Trường hợp nào dưới đây được xem là trái phiếu không có giá trị thanh toán?
A. Trái phiếu làm giả
B. Tờ trái phiếu bị tẩy, xóa, sửa chữa chữ và số
C. Tờ trái phiếu bị rách mất một phần hoặc bị biến dạng không còn giữ được hình dạng, nội dung ban đầu
D. Tất cả các trường hợp nêu trên
-
Câu 12:
Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản
B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN
C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép
D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn
-
Câu 13:
Hệ thống thanh toán LKB nội Tỉnh được áp dụng trong trường hợp:
A. Thanh toán giữa các đơn vị KBNN khác địa bàn Tỉnh
B. Thanh toán giữa các đơn vị KBNN cùng địa bàn Tỉnh
C. Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Tỉnh
D. Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Huyện
-
Câu 14:
Tài khoản 901 - Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước trực tiếp phát hành, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh số vốn gốc trái phiếu đã phát hành
B. Bên Nợ phản ánh số vốn gốc đã thanh toán
C. Bên Có phản ánh số trái phiếu đã chuyển quá hạn
D. Số dư Nợ phản ánh số tiền vay chưa thanh toán
-
Câu 15:
Trường hợp nào dưới đây vi phạm quy định về quản lý và sử dụng con dấu “KẾ TOÁN” của Kho bạc Nhà nước:
A. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ chuyển khoản nội bộ
B. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại chứng từ thanh toán liên kho bạc
C. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên Bảng kê chứng từ chi ngân sách nhà nước
D. Đóng dấu “KẾ TOÁN” lên các loại Báo cáo kế toán định kỳ
-
Câu 16:
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015: Tài liệu, số liệu kế toán là:
A. Cơ sở để xây dựng và xét duyệt kế hoạch
B. Cơ sở để xây dựng dự toán, quyết toán
C. Cơ sở để xem xét, xử lý hành vi vi phạm pháp luật
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
Câu 17:
Nhân viên kế toán giao dịch có trách nhiệm bảo quản mẫu đăng ký chữ ký và mẫu dấu của khách hàng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Trường hợp cơ quan thu yêu cầu ngân hàng (hoặc KBNN) nơi đối tượng nộp NSNN mở tài khoản trích tiền từ tài khoản của đối tượng để nộp vào NSNN (hoặc nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu trước khi nộp vào NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Luật quản lý thuế, cơ quan thu ngoài Quyết định cưỡng chế thì phải gửi đến ngân hàng (hoặc KBNN) chứng từ nào:
A. Giấy nộp tiền vào NSNN (Mẫu số C1-02/NS)
B. Lệnh thu NSNN (Mẫu số C1-01/NS)
C. Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-06/NS)
D. Bảng kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT)
-
Câu 19:
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, một trong những điều kiện để Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán được phép kinh doanh dịch vụ kế toán:
A. Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
B. Có vốn kinh doanh trên 01 tỷ đồng
C. Chủ hộ có trình độ đại học chuyên ngành tài chính – kế toán
D. Tất cả các người trong hộ đều có trình độ kế toán từ đại học trở lên
-
Câu 20:
Căn cứ vào chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, kế toán định khoản lên chứng từ:
A. Nợ TK 511.01/ Có TK 741.01 (Chi tiết theo MLNS)
B. Nợ TK 501.01/ Có TK 741.01 (Chi tiết theo MLNS)
C. Nợ TK 501.01/ Có TK 701.01 (Chi tiết theo MLNS)
D. Nợ TK 501.01/ Có TK 711.01 (Chi tiết theo MLNS)
-
Câu 21:
Cơ quan nào giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng (Điều 16):
A. Hội đồng nhân dân địa phương
B. UBND các cấp
C. Sở Tài chính
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
-
Câu 22:
Theo Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ tài chính quy định về trả lãi tiền gửi. Đối tượng nào không được hưởng lãi tiền gửi:
A. Tài khoản tiền gửi Quỹ dự trữ tài chính thuộc ngân sách cấp tỉnh
B. Tài khoản tiền gửi của các quỹ tài chính nhà nước tại KBNN, bao gồm: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam (kể cả tài khoản chuyên thu); Quỹ Bảo hiểm y tế; Các quỹ tài chính nhà nước khác gửi tại KBNN
C. Tiền của các đơn vị, tổ chức không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả tài khoản tiền gửi vốnđầu tư xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
D. Tồn quỹ ngân sách các cấp
-
Câu 23:
Sau khi có quyết toán chính thức thu, chi NS Huyện được duyệt, kế toán KBNN Huyện lập phiếu chuyển khoản hạch toán:
A. Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX
B. Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK404.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK404.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX
C. Nợ TK722.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK322.XX.XX.XXXXX
D. Nợ TK722.XX.XX.XXXXX/ Có TK404.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK404.01.XX.XXXXX/ Có TK322.XX.XX.XXXXX
-
Câu 24:
Đối với đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và sự nghiệp có thu thì người lao động đóng BHXH, BH y tế?
A. Theo tiền lương thực tế
B. Theo quy định hiện hành
-
Câu 25:
Các cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền yêu cầu Ngân hàng, KBNN trích tài khoản của các tổ chức, cá nhân chậm nộp thuế, phí, lệ phí mà không được phép để nộp vào NSNN:
A. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan
B. Cơ quan tài chính
C. Cơ quan KBNN
D. A + B đúng