748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hàng năm trong các năm của thời kỳ ổn định NS, Phòng Tài chính huyện phải chủ động làm việc với UBND xã về cân đối thu, chi NS:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Định mức tồn qũy tiền mặt tại xã, do cơ quan nào quy định:
A. UBND Huyện
B. Phòng Tài chính Huyện
C. KBNN Huyện
-
Câu 3:
Định mức tồn qũy tiền mặt tại xã , gồm:
A. Để chi thanh tóan các khỏan chi có gía trị nhỏ
B. Tiền thu của xã phải nộp vào KBNN đối với các xã xa xôi, không có điều kiện giao dịch thường xuyên với KBNN
C. Cả 2
-
Câu 4:
Đối với tất cả các khỏan thu NS xã, KBNN chuyển 01 liên Giấy nộp tiền cho Ban Tài chính xã:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Báo cáo thu-chi NS xã, do cơ quan nào lập:
A. KBNN Huyện
B. Ban Tài chính xã
-
Câu 6:
Thời gian chỉnh lý quyết tóan của NS xã:.
A. 28 tháng 2 năm sau
B. 31 tháng 01 năm sau
C. 15 tháng 2 năm sau
-
Câu 7:
Luật ngân sách nhà nước định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm…”
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Luật ngân sách nhà nước định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm…”
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Thu ngân sách nhà nước “Mục thu 014, tiểu mục 02 thuế VAT hàng nhập khẩu” được phân chia theo tỷ lệ nào?
A. 100% Ngân sách trung ương
B. 100% Ngân sách địa phương
C. Phân chia cho NSTW và NSTP
-
Câu 10:
Thu ngân sách nhà nước “Mục thu 015 Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước” trừ thu từ hàng hóa nhập khẩu và từ hoạt động XSKT,được phân chia như thế nào?
A. 100% Ngân sách trung ương
B. 100% Ngân sách địa phương
C. Phân chia cho Ngân sách trung ương và Ngân sách địa phương
-
Câu 11:
Các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước, phải xét để trả lại cho đối tượng nộp thì cơ quan nào có quyền quyết định ra lệnh thoái thu?
A. Kho bạc Nhà nước cấp trên
B. Cơ quan Thu
C. Cơ quan tài chính
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 12:
Nhóm nào được gọi là “các cơ quan thu” trong các nhóm sau?
A. Quản lý thị trường, Tài chính
B. Thuế, Hải quan, Tài chính và các cơ quan được ủy quyền của CP và Bộ Tài chính
C. Tài chính, Cục dự trữ
D. Kho bạc, Ngân hàng nhà nước
-
Câu 13:
Để hoàn trả một khoản thu thuộc ngân sách năm trước đã được quyết toán, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào chứng từ gì để hoàn trả cho đối tượng?
A. Lệnh thu của cơ quan tài chính
B. Lệnh chi của cơ quan tài chính
C. Trích từ tài khoản tiền gửi của cơ quan tài chính
D. Văn bản phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng cấp
-
Câu 14:
Thu thuế môn bài được phân chia cho các cấp ngân sách:
A. Ngân sách địa phương: 100%
B. Phân chia giữa Ngân sách trung ương và Ngân sách địa phương
C. Ngân sách trung ương: 100%
-
Câu 15:
Tài khoản nào được sử dụng để hạch toán khoản thực thu ngân sách của niên độ ngân sách năm nay?
A. Tài khoản 741.01
B. Tài khoản 742.01
C. Tài khoản 741.11
D. Tài khoản 742.11
-
Câu 16:
Tài khoản nào được sử dụng để hạch toán khoản tạm thu ngân sách của niên độ ngân sách năm sau?
A. Tài khoản 741.01
B. Tài khoản 742.01
C. Tài khoản 743.11
D. Tài khoản 741.11
-
Câu 17:
Cơ quan Thuế phát hiện nội dung khoản thu trên chứng từ nộp thuế không phù hợp với MLNSNN, sử dụng tài liệu gì để phối hợp với KBNN cùng xử lý?
A. Phiếu báo điều chỉnh
B. Lệnh thoái thu
C. Ủy nhiệm thu
D. Bảng đối chiếu số liệu hàng tháng
-
Câu 18:
Liên 2 Giấy nộp tiền vào ngân sách bằng tiền mặt được xử lý như sau:
A. Gửi cho cơ quan tài chính
B. Lưu tại Kho bạc Nhà nước
C. Gửi cho cơ quan thu
D. Trả lại đối tượng nộp
-
Câu 19:
Kết dư ngân sách huyện được chuyển vào thu ngân sách năm sau theo tỷ lệ phân chia là:
A. Ngân sách huyện: 50%; Quỹ dự trữ tài chính: 50%
B. Ngân sách tỉnh: 50%; ngân sách huyện: 50%
C. Ngân sách tỉnh: 100%
D. Ngân sách Huyện: 100%
-
Câu 20:
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành được phân chia cho các cấp ngân sách:
A. Ngân sách tỉnh: 100%
B. Ngân sách trung ương :100%
C. NS trung ương: 76%; NS tỉnh: 24%
D. NS tỉnh: 50%; NS trung ương:50%
-
Câu 21:
Tài khoản 74-điều tiết thu ngân sách nhà nước, có kết cấu như sau:
A. Số dư nợ phản ánh số điều tiết cho ngân sách các cấp
B. Số dư có phản ánh số thu ngân sách nhà nước. 3 Cuối ngày không còn số dư
C. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 22:
Số dư có tài khoản 71 -Thu ngân sách tỉnh phản ánh nội dung:
A. Số thực thu ngân sách trung ương năm nay
B. Số thực thu ngân sách huyện năm trước
C. Số thu ngân sách tỉnh chưa quyết toán
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 23:
Căn cứ vào chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, kế toán định khoản lên chứng từ:
A. Nợ TK 511.01/ Có TK 741.01 (Chi tiết theo MLNS)
B. Nợ TK 501.01/ Có TK 741.01 (Chi tiết theo MLNS)
C. Nợ TK 501.01/ Có TK 701.01 (Chi tiết theo MLNS)
D. Nợ TK 501.01/ Có TK 711.01 (Chi tiết theo MLNS)
-
Câu 24:
Trường hợp hoàn trả khoản thu đã quyết toán vào niên độ ngân sách Huyện năm trước bằng TM, căn cứ vào chứng từ hoàn trả kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 321.01 / Có TK 511.01
B. Nợ TK 321.04 / Có TK 501.01
C. Nợ TK 321.05 / Có TK 511.01
D. Nợ TK 321.11 / Có TK 501.01
-
Câu 25:
Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại các điểm thu cuối ngày chưa kiểm đếm kịp để nhập kho phải gửi túi niêm phong, căn cứ vào chứng từ nộp thuế kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 501.01 / Có TK 741.01
B. Nợ TK 502.01 / Có TK 741.01
C. Nợ TK 503.01 / Có TK 920.03
D. Nợ TK 503.01 / Có TK 741.01