999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chuyển sản ruột là hiện tượng:
A. Tăng số lượng tuyến ruột
B. Lạc chỗ tuyến ruột đến dạ dày
C. Tuyến ruột hóa ác thành carcinom
D. Tuyến dạ dày trở thành tuyến ruột
-
Câu 2:
Viêm teo dạ dày không có hiện tượng:
A. Lớp biểu mô teo, phẳng ra
B. Ống tuyến teo hoặc giãn thành bọc
C. Ống tuyến chuyển sản ruột
D. Thâm nhập viêm mạn tính ở dưới niêm mạc
-
Câu 3:
Políp dạ dày có đặc điểm:
A. 10% là polyp tăng sản
B. Thường có nhiều polyp
C. Không hóa ác
D. Có thể kèm với carcinom
-
Câu 4:
Carcinom dạ dày:
A. Thường xuất phát từ vùng thân vị
B. Dạng loét dễ phân biệt với loét lành tính
C. Dạng nông, tế bào ung thư chỉ khu trú ở lớp biểu mô
D. Dạng polyp thường có xâm nhập rộng quanh chân polyp
-
Câu 5:
Tổn thương viêm nông trong viêm dạ dày mạn tính có đặc điểm:
A. Niêm mạc teo đét
B. Niêm mạc phì đại
C. Niêm mạc chuyển sản ruột
D. Niêm mạc bị loét
-
Câu 6:
Ung thư dạ dày do di căn từ nơi khác đến thường gặp nhất là do:
A. Ung thư gan
B. Ung thư phổi
C. Ung thư tuyến tiền lập
D. Ung thư vú
-
Câu 7:
Type mô bệnh học hay gặp nhất của ung thư dạ dày là:
A. Ung thư biểu mô tuyến
B. Ung thư biểu mô tuyến vảy
C. Ung thư biểu mô không biệt hóa
D. Ung thư biểu mô tế bào vảy
-
Câu 8:
Tỷ lệ sống thêm 5 năm sau điều trị phẫu thuật của ung thư dạ dày sớm là:
A. 50%
B. 70%
C. 80%
D. Trên 90%
-
Câu 9:
Nitrosamin là ................ trong trong các hóa chất gây ung thư dạ dày?
A. Nguyên nhân chính
B. Nguyên nhân phụ
C. Nguyên nhân gián tiếp
D. Nguyên nhân trực tiếp
-
Câu 10:
Ung thư dạ dày có 1 ổ chiếm ...........số trường hợp trong ung thư dạ dày?
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
-
Câu 11:
Tỷ lệ ung thư dạ dày chiếm ............ ung thư tiêu hóa?
A. 20 %
B. 30 %
C. 40 %
D. 60 %
-
Câu 12:
Khi nội soi dạ dày, kết quả sinh thiết là ung thư nhưng tế bào học là viêm, khả năng thường gặp nhất là:
A. Áp không đúng tổn thương
B. Lấy không đủ
C. Kỹ thuật nhuộm tồi
D. Do máy móc
-
Câu 13:
Khi nội soi dạ dày, kết quả tế bào học là ung thư nhưng sinh thiết là viêm, khả năng thường gặp nhất là:
A. Lấy không đúng tổn thương
B. Lấy không đủ
C. Kỹ thuật nhuộm tồi
D. Tất các đáp án trên
-
Câu 14:
Một bệnh nhân nếu lâm sàng, X quang, siêu âm chẩn đoán K dạ dày nhưng giải phẫu bệnh âm tính thì hương xử trí là:
A. Điều trị như một loét dạ dày mạn
B. Điều trị như một viêm dạ dày mạn
C. Phẫu thuật cắt bỏ
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 15:
Hình ảnh đại thể của bờ dạ dày trong loét dạ dày cấp là:
A. Bờ phù nề, sung huyết
B. Bờ gồ lên, cứng chắc
C. Bờ nham nhở, đụng vào dễ chảy máu
D. Bờ phẳng, có nhiều nếp nhăn đồng tâm
-
Câu 16:
Hình ảnh đại thể của đáy dạ dày trong loét dạ dày cấp là:
A. Chứa chất nhầy lẫn máu
B. Chứa chất hoại tử
C. Chứa dịch vị lẫn thức ăn
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 17:
Cơ chế chính hình thành tổn thương loét dạ dày là:
A. Yếu tố bảo vệ giảm
B. Yếu tố công kích tăng
C. Yếu tố bảo vệ tăng, yếu tố công kích tăng
D. Yếu tố bảo vệ giảm, yếu tố công kích tăng
-
Câu 18:
Một bệnh nhân nếu lâm sàng, X quang, siêu âm chẩn đoán là loét dạ dày nhưng sinh thiết - tế bào học chẩn đoán ung thư thì hướng xử trí là:
A. Điều trị như loét dạ dày mạn
B. Điều trị hoá chất
C. Cắt dạ dày làm sinh thiết mô bệnh học
D. B và C
-
Câu 19:
Khi gửi một phiến đồ nội soi dạ dày làm xét nghiệm nên đề là:
A. Giải phẫu bệnh
B. Sinh thiết
C. Mô bệnh học
D. Tế bào học
-
Câu 20:
Khi gửi một mảnh nội soi dạ dày làm xét nghiệm nên đề là:
A. Giải phẫu bệnh
B. Sinh thiết
C. Mô bệnh học
D. B và C
-
Câu 21:
Loét Zollinger - Ellison là một loại loét thường có một ổ tiến triển cấp tính?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Loét dạ dày là một tổn thương mất chất ở lớp niêm mạc dạ dày?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Loét dạ dày mạn tính có bờ gồ cao rõ thì ít khi lành tính?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Loét dạ dày và loét tá tràng có cơ chế bệnh sinh, triệu chứng, tổn thương giải phẫu bệnh và điều trị cơ bản giống nhau?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Sau khi bị bỏng nặng có thể bị loét dạ dày cấp vì có hiện tượng tăng histamine trong máu sau khi mô bị hủy hoại do bỏng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Chuyển sản ruột của dạ dày là một tổn thương ác tính vì carcinom dạ dày thường khởi đầu bằng chuyển sản ruột?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Sau khi bị đa chấn thương nặng có thể kèm viêm dạ dày cấp vì niêm mạc vùng hang vị rất dễ bị tổn thương
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Ung thư dạ dày thường xuất phát từ vùng hang vị bởi vì các tổn thương viêm, loét cũng thường xuất phát từ vùng hang vị?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Trong viêm dạ dày teo đét, dạ dày bị teo nhỏ lại bởi vì niêm mạc dạ dày bị mỏng và phẳng hơn?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Ung thư dạ dày dạng loét có xuất độ cao nhất bởi vì ung thư dạ dày thường xuất phát từ ổ loét lành tính trước đó?
A. Đúng
B. Sai