999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Bệnh bướu cổ đơn thuần thường gặp các loại sau, ngoại trừ:
A. Bướu giáp cục
B. Bướu giáp độc
C. Nang giả tuyến giáp
D. Bướu giáp lan tỏa
-
Câu 2:
Bệnh bướu cổ basedow có nghĩa là:
A. Bướu cổ suy giáp
B. Bướu cổ bình năng giáp
C. Bướu cổ nhược năng giáp
D. Cả 3 điều sai
-
Câu 3:
Bệnh basedow đồng nghĩa với:
A. Bướu giáp độc
B. Bệnh Graves
C. Bệnh bướu giáp lồi mắt
D. Cả 3 điều đúng
-
Câu 4:
Bệnh basedow có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Lòng nang tuyến chứa ít dịch keo và nhiều không bào hấp thụ
B. Lòng nang tuyến chứa tổ chức hoại tử, đại thực bào
C. Gầy sút cân rõ, lồi mắt, chuyển hóa cơ bản tăng
D. Hồi hộp, mạch nhanh, run tay
-
Câu 5:
Các đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của bệnh basedow:
A. Bướu cổ lan tỏa, các nang giáp giãn rộng, lòng chứa đầy tế bào viêm
B. Bướu cổ lan tỏa, các nang giáp giãn rộng, lòng chứa đầy dịch keo
C. Bướu cổ lan tỏa, các nang giáp quá sản, lòng ít dịch keo, nhiều không bào
D. Bướu cổ lan tỏa, mô đệm tuyến giáp tăng sinh tổ chức xơ
-
Câu 6:
Tuyến giáp là tuyến nội tiết, nằm phía trước cổ, có trọng lượng khoảng:
A. 300-400g
B. 30-40g
C. 100-200g
D. 10-20g
-
Câu 7:
Trong các bệnh lý tuyến giáp dưới đây, loại nào phổ biến nhất ở nước ta:
A. Viêm tuyến giáp thể nhiều lympho bào
B. Viêm tuyến giáp bán cấp Riedel
C. Bướu giáp Basedow
D. Bướu keo tuyến giáp
-
Câu 8:
U nang giả tuyến giáp là hậu quả của:
A. Sự xuất huyết vào trong mô kẽ của tuyến giáp và được bao phủ bởi vỏ xơ
B. Sự thoái hóa hốc của bướu giáp lan tỏa và được phủ bởi lớp biểu mô trụ
C. Sự quá sản biểu mô tuyến và được bao phủ bởi biểu mô
D. Sự thoái hóa của các đám biểu mô tuyến ác tính
-
Câu 9:
Nang giáp được hình thành do bởi:
A. Các biểu mô tuyến giáp quá sản mạnh
B. Quá trình viêm mãn dẫn đến xơ hóa
C. Do sự thoái hóa hốc của bướu giáp cục
D. Do các đám tế bào biểu mô ác tính ngoài tuyến giáp di căn đến
-
Câu 10:
Trong các thể sau đây của bướu giáp đơn thuần, thể nào có khả năng đáp ứng tốt với điều trị:
A. Bướu giáp thể hòn (nhân)
B. Bướu giáp thể nang hóa
C. Bướu giáp thể nhu mô
D. U tuyến thể phôi
-
Câu 11:
Về vi thể, sự khác nhau cơ bản giữa bướu cổ đơn thuần và bướu cổ cường giáp dựa vào:
A. Thành phần chất keo chứa trong lòng các nang tuyến giáp
B. Số lượng của các nang giáp
C. Sự tăng sinh xơ ở mô đệm của tuyến giáp
D. Sự xâm nhập tế bào viêm ở mô đệm của tuyến giáp
-
Câu 12:
Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow, chủ yếu dựa vào:
A. Dựa vào tổn thương đại thể (kích thước,màu sắc, mật độ, tính chất) của u
B. Dựa vào chẩn đoán tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ
C. Dựa vào chẩn đoán sinh thiết mô bệnh học
D. Dựa vào chẩn đoán ghi hình phóng xạ của tuyến giáp
-
Câu 13:
Bệnh bướu giáp đơn thuần có đặc điểm:
A. Do virus
B. Các nang tuyến giáp luôn giãn rộng
C. Tuyến giáp thường xơ hóa
D. Thường tiến triển ác tính
-
Câu 14:
Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:
A. Giãn rộng, các tế bào tăng chiều cao
B. Giãn rộng, các tế bào giống với tế bào bình thường
C. Giãn rộng, các tế bào hình dẹp
D. Teo nhỏ, lòng chứa đầy chất keo
-
Câu 15:
Ở VN, theo ước tính tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp vào khoảng:
A. 1 triệu người
B. 2 triệu người
C. 3 triệu người
D. 4 triệu người
-
Câu 16:
Trong tuyến giáp, hormone giáp được tạo ra do tế bào:
A. Tế bào nôi mô mao mạch
B. Tế bào cận giáp
C. Tế bào không bào hấp thụ
D. Tế bào lót quanh nang tuyến
-
Câu 17:
Trong bệnh Basedow, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:
A. Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào dẹp
B. Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào bình thường
C. Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào loạn sản
D. Giãn rộng, lòng chứa ít keo, các tế bào quá sản, tạo nhú
-
Câu 18:
Bệnh basedow thường gặp ở phụ nữ 30-40 tuổi, với tỷ lệ nữ/nam là:
A. 7/1
B. 5/1
C. 3/1
D. 6/1
-
Câu 19:
Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến và lót bởi các hàng biểu mô thuộc loại:
A. Biểu mô trụ hoặc vuông đơn
B. Biểu mô trụ giả tầng
C. Biểu mô chuyển tiếp
D. Biểu mô lát tầng không sừng hóa
-
Câu 20:
Hormone giáp được tạo ra ở tuyến giáp từ các tế bào:
A. Tế bào hấp thụ
B. Tế bào nội mô
C. Tế bào liên kết
D. Tế bào biểu mô
-
Câu 21:
Trong bệnh Basedow, trọng lượng trung bình của tuyến giáp vào khoảng:
A. 30- 40 g
B. 50- 60 g
C. 70- 80 g
D. 90- 100 g
-
Câu 22:
Tuyến giáp là tuyến nội tiết, do:
A. Các sản phẩm chế tiết được dẫn theo đường ống dẫn riêng
B. Các sản phẩm chế tiết được dự trữ trong lòng nang
C. Các sản phẩm chế tiết được đổ vào hệ thống mao mạch
D. Các sản phẩm chế tiết được đổ vào mô kẽ
-
Câu 23:
Biểu hiện lâm sàng của bệnh Basedow là:
A. Bướu cổ và bình năng giáp
B. Bướu cổ và nhược năng giáp
C. Bướu cổ và ưu năng giáp
D. Bướu cổ kèm viêm
-
Câu 24:
Biểu hiện lâm sàng của bệnh bướu cổ đơn thuần là:
A. Bướu cổ, lồi mắt và cường năng giáp
B. Bướu cổ kèm nhược năng giáp
C. Bướu cổ và bình năng giáp
D. Bướu cổ kèm viêm
-
Câu 25:
Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:
A. Yếu tố di truyền
B. Do virus
C. Do thiếu i ốt trong thức ăn và nước
D. Do suy dinh dưỡng
-
Câu 26:
Một số u lành có kích thước lớn có thể gây chèn ép chứ không xâm nhập vào mô lân cận.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Một trong những đặc điểm để phân biệt u ác tính và u lành tính là u ác tính vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng còn u lành thì ngược lại
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Hoá chất sinh ung nói chung bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc nhân tạo như phẩm nhuộm, chất bảo quản, thuốc trừ sâu...
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm yếu
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm yếu.
A. Đúng
B. Sai