999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Sau khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, nếu không hút ra được toàn máu điều đó có nghĩa là:
A. Chọc phải mạch máu
B. Chọc vào nang máu tụ
C. U mạch máu
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 2:
Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là:
A. Chảy máu khó cầm
B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí
C. Di căn ung thư theo đường chọc
D. Gẫy kim
-
Câu 3:
Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng:
A. Dương tính giả cao
B. Âm tính giả thấp
C. Âm tính giả thấp
D. A và C đúng
-
Câu 4:
Điểm vượt trội của tế bào học so với mô bệnh học là:
A. Cho kết quả nhanh
B. Đơn giản, tiết kiệm
C. Có thể lặp lại xét nghiệm khi cần
D. Tất cả đáp án đúng
-
Câu 5:
Phương pháp tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ chính xác hơn các phương pháp tế bào học khác vì:
A. Dễ thực hiện hơn
B. Khó thực hiện hơn
C. Chủ động lấy đúng vị trí tổn thương nghi ngờ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Khi cắt một bệnh phẩm gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, mẫu bệnh nên gửi:
A. Càng to càng tốt
B. Càng nhỏ càng tốt
C. Cắt nhiều mảnh khác nhau
D. Gửi toàn bộ bệnh phẩm sau phẫu thuật
-
Câu 7:
Khi cắt một bệnh phẩm sau phẫu thuật gửi đi làm xét nghiệm mô bệnh học, tốt nhất mẫu bệnh nên gửi:
A. Cố định sẵn, trong vòng 1 ngày
B. Chưa cố định, trong vòng 1 ngày
C. Cố định sẵn, trong vòng 1 giờ
D. A và C đúng
-
Câu 8:
Mảnh bệnh phẩm nội soi( dạ dày, phế quản, đại tràng.v...) gửi làm sinh thiết lạnh tốt nhất nên:
A. Ap ra một vài lam rồi gửi tươi ngay trong 15 phút
B. Cố định ngay trong dung dịch phù hợp, gửi trong ngày
C. Không cố định, gửi ngay trong 15 phút
D. Ap ra một vài lam rồi cố định, gửi trong ngày
-
Câu 9:
Khi ghi xét nghiệm cho 1 bệnh nhân làm tế bào học ở hạch nên đề trong phiếu yêu cầu xét nghiệm là:
A. Sinh thiết
B. Hạch đồ
C. Giải phẫu bệnh
D. Chọc hạch làm tế bào
-
Câu 10:
Xét nghiệm tế bào học khác xét nghiệm mô bệnh học ở chỗ:
A. Thấy được hình thái tế bào
B. Thấy được cấu trúc mô
C. Không thấy được hình thái tế bào
D. Thấy được cấu trúc mô và hình thái tế bào
-
Câu 11:
Xét nghiệm tế bào học thường được làm:
A. Sau phẫu thuật
B. Trước phẫu thuật
C. Cả trước và sau phẫu thuật
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 12:
Độ chính xác của một xét nghiệm giải phẫu bệnh còn phụ thuộc vào:
A. Lấy đúng vị trí tổn thương
B. Lấy đủ bệnh phẩm
C. Bảo quản tốt bệnh phẩm
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 13:
Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, cần phải:
A. .Hỏi kỹ tiền sử bệnh
B. Khám kỹ vùng tổn thương
C. Giải thích để bệnh nhân yên tâm, hợp tác
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 14:
Ngành học nào liên quan chặt chẽ nhất đối với Giải phẫu bệnh học:
A. Giải phẫu học
B. Mô học
C. Bệnh học nội khoa
D. Tất cả các ngành trên
-
Câu 15:
Trong các phương tiện dưới đây, phương tiện nào có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của giải phẫu bệnh học:
A. Máy chuyển bệnh phẩm
B. Máy nhuộm tự động
C. Máy cắt tiêu bản
D. Kính hiển vi quang học
-
Câu 16:
Trong các phương pháp của giải phẫu bệnh, phương pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán bệnh:
A. Phương pháp tế bào học
B. Phương pháp mô bệnh học
C. Phương pháp hóa mô
D. Phương pháp miễn dịch
-
Câu 17:
Các phương pháp để chẩn đoán xác định ung thư phổi là:
A. Lâm sàng
B. Tế bào học và mô bệnh học
C. X quang
D. Siêu âm
-
Câu 18:
Chọn 1 tổn thương viêm phế nang nặng nhất trong các viêm phế nang dưới đây:
A. Viêm phế nang chảy máu
B. Viêm phế nang phù
C. Viêm phế nang mủ
D. Viêm phế nang long
-
Câu 19:
Tổn thương điển hình nhất của viêm phế quản-phổi là các hạt Chacot-Rindfleich gồm:
A. Viêm phế quản chảy máu
B. Viêm phế nang phù
C. Viêm phế quản và viêm phế nang mủ
D. Viêm phế quản mủ và viêm phế nang các loại
-
Câu 20:
Một trong những nguyên nhân chính của ung thư phổi đã được khẳng định là:
A. Uống rượu
B. Hút thuốc lá
C. Ăn cau trầu
D. Viêm phế quản-phổi
-
Câu 21:
Tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi giữa nam và nữ là:
A. 10/1
B. 1/10
C. 5/1
D. 1/5
-
Câu 22:
Tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi cao nhất ở:
A. Hoa kỳ
B. Trung quốc
C. Australia
D. Anh quốc
-
Câu 23:
Tổn thương mô bệnh học của ung thư phế quản hay gặp nhất tại:
A. Lớp cơ trơn phế quản
B. Lớp sụn phế quản
C. Tổ chức lympho dưới niêm mạc phế quản
D. Lớp biểu mô trụ phế quản
-
Câu 24:
Tỷ lệ tử vong của ung thư phế quản ngay trong năm đầu tiên là:
A. 90%
B. 50%
C. 70%
D. 80%
-
Câu 25:
Type mô bệnh học ác tính nhất của phổi là:
A. Ung thư biểu mô tế bào lớn
B. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ
C. Ung thư biểu mô tuyến
D. Ung thư biểu mô vảy
-
Câu 26:
Trong các chất sau đây, chất nào có nguy cơ gây ung thư phổi cao nhất:
A. Nikel
B. Crom
C. Đồng
D. Amiant
-
Câu 27:
Mục đích chủ yếu của việc phân loại mô bệnh học trong ung thư nhằm:
A. Chẩn đoán xác định
B. Xác định nguyên nhân gây bệnh
C. Tiên lượng bệnh
D. Vạch phương hướng điều trị và tiên lượng bệnh
-
Câu 28:
Những đối tượng nào dưới đây ghi ngờ ung thư phổi khi thăm khám:
A. 7 tuổi, có nhiều hạch vùng cổ, gầy sút, sốt nhẹ về chiều
B. 25 tuổi, sốt cao, ho, đau tức ngực, khạc đờm màu rỉ sắt
C. 12 tuổi, ho nhiều, khạc đờm nhầy trong, khó thở từng cơn
D. 50 tuổi, nghiện thuốc lá, ho,đau tức ngực, đờm có máu
-
Câu 29:
Đặc điểm nổi bật của ung thư biểu mô tế bào nhỏ là:
A. Bào tương rộng, nhân kiềm tính, hạt nhân rõ
B. Bào tương hẹp, nhân kiềm tính, hạt nhân không rõ
C. Bào tương rộng, có cầu nối gian bào, hạt nhân rõ
D. Tế bào to nhỏ không đều, nhiều hình nhân quái và nhân chia
-
Câu 30:
Trong ung thư phổi đến muộn, u có kích thước lớn. Hình ảnh vi thể thường thấy:
A. Tăng sinh tế bào u rất mạnh
B. Mô u hóa sụn
C. Mô u có rất nhiều vùng hoại tử
D. Tăng sinh tế bào u kèm hoại tử