999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Những người bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư cao
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Đánh giá giai đoạn lâm sàng TNM rất quan trọng và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới vì nó quyết định phương thức chẩn đoán và điều trị
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Ngoài phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin còn được phân loại theo giai đoạn lâm sàng:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Tính đa hình thái tế bào và tế bào Reed-Sternberg là 2 đặc điểm chính của bệnh Hodgkin:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
“Tổn thương ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao sau đó phát triển to dần, sùi lên thành khối dạng bông cải hoặc dạng mảng rộng có nhú, chồi vào lòng ruột” là hình ảnh đại thể thường gặp của:
A. ung thư biểu mô đại tràng phải
B. ung thư biểu mô đại tràng trái
C. ung thư biểu mô đại tràng sigma
D. ung thư biểu mô trực tràng
-
Câu 6:
Về vi thể nói chung, đa số các ung thư đại tràng là:
A. ung thư biểu mô chế nhầy
B. ung thư biểu mô tuyến - vảy
C. ung thư biểu mô tuyến
D. ung thư biểu mô tuyến nhú
-
Câu 7:
Trong ung thư đại tràng nói chung, ung thư biểu mô tuyến chiếm:
A. 65%
B. 75%
C. 95%
D. 98%
-
Câu 8:
Trên lý thuyết, các triệu chứng của ung thư đại tràng thường được phát hiện sớm trong:
A. ung thư đại tràng sigma
B. ung thư đại tràng trái
C. ung thư đại tràng phải
D. ung thư manh tràng
-
Câu 9:
Để phát hiện sớm bệnh ung thư đại tràng trước tiên và đơn giản nhất là:
A. nội soi đại tràng
B. sinh thiết đại tràng qua nội soi
C. tìm tế bào lạ trong phân
D. tìm máu trong phân
-
Câu 10:
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt:
A. Còn được gọi là ung thư tuyến tiền liệt
B. Là tổn thương rất thường gặp ở đàn ông trên 50 tuổi
C. Còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt ác tính
D. Bệnh có xuất độ cao nhất trong tất cả các ung thư ở nam giới
-
Câu 11:
Đại thể của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt không có đặc điểm sau:
A. Mô u có màu hơi vàng hơn mô xung quanh hoặc có màu trắng xám
B. U bắt đầu bằng nhiều ổ nên thường lúc phát hiện bệnh các ổ này nằm rải rác và có giới hạn không rõ
C. Trên diện cắt mô u thường cứng chắc, nhưng khó phân biệt với mô bình thường
D. Hiếm khi có xuất nguồn ở vùng ngoại biên
-
Câu 12:
Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt: khi u xâm nhập vỏ bao của tuyến tiền liệt, hoặc lan rộng đến túi tinh, trực tràng, bàng quang ... người ta mới có thể phân biệt u dễ dàng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt đặc biệt thường hay di căn xa đến:
A. Thận
B. Phổi
C. Xương sống
D. Gan
-
Câu 14:
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt về đại thể:
A. Nếu do tăng sản tuyến, tổn thương có màu vàng-tím, mềm, bao bọc bởi lớp vỏ xám, láng chắc và thường có chất dịch trắng như sữa thấm ra xung quanh
B. Nơi bệnh khởi đầu là vùng sau tuyến tiền liệt, từ đó bệnh lan dần đến các vùng khác của tuyến
C. Nếu do tăng sản xơ và cơ, tổn thương có màu xám nhạt, dai và xơ, không có dịch và cũng có vỏ bao rõ
D. Câu A và B đúng
-
Câu 15:
Tăng sản tuyến tiền liệt về vi thể:
A. Thường chỉ gặp tăng sản ống tuyến
B. Đa số là tăng sản mô xơ vì vậy mới có tên gọi khác là u xơ tuyến tiền liệt
C. Chủ yếu và thường gặp là tăng sản mô xơ và mô cơ xơ hoá
D. Tuỳ theo thành phần nào chiếm ưu thế, người ta thấy có nhiều hình thái khác nhau
-
Câu 16:
Về vi thể, típ ung thư biểu mô tuyến tiền liệt thường gặp nhất là:
A. Ung thư biểu mô nang dạng tuyến
B. Ung thư biểu mô dạng biểu bì
C. Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp
D. Ung thư biểu mô tuyến
-
Câu 17:
Phân loại theo độ mô học ung thư biểu mô tuyến tiền liệt được dùng phổ biến nhất hiện nay là:
A. Phân loại TNM
B. Phân loại của Gleason
C. Phân loại của Châu âu
D. Phân loại của WHO
-
Câu 18:
Để phát hiện sớm ung thư biểu mô tuyến tiền liệt, nên:
A. Phát hiện sớm bằng định lượng acid phosphatase trong nước tiểu
B. Khám kỹ qua trực tràng vì hầu hết u đều có vị trí ở phía sau tuyến tiền liệt
C. Làm xét nghiệm sinh thiết xuyên qua hội âm hoặc xuyên qua trực tràng
D. Làm xét nghiệm tế bào học dịch tiết của tuyến tiền liệt
-
Câu 19:
Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau:
A. Có thể chia làm 2 loại
B. Còn gọi là nghịch sản
C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 20:
Sự thoái sản không có đặc điểm sau:
A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường
B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản
C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng
D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục
-
Câu 21:
Thành phần chất đệm u không bao gồm:
A. Huyết quản và bạch huyết quản
B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân
C. Các nhánh thần kinh
D. Cơ trơn hoặc cơ vân
-
Câu 22:
Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai:
A. Gọi là u quái
B. Gọi là u hỗn hợp
C. Gọi là u kết hợp
D. Gọi là u biểu mô
-
Câu 23:
Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại:
A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán
B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh
C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh
D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh
-
Câu 24:
Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại:
A. Rappaport
B. Lukes và Collins
C. REAL
D. Rye
-
Câu 25:
Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau:
A. Có kích thước rất lớn 40-50m
B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân
C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân
D. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc
-
Câu 26:
Ung thư biểu mô đại tràng có xuất độ cao nhất ở tuổi:
A. 50
B. 60
C. 70
D. 80
-
Câu 27:
Hai vấn đề liên quan đến nguyên nhân và sinh bệnh học của ung thư đại tràng là:
A. pô líp đại tràng và chế độ ăn uống
B. bệnh pô líp gia đình và các yếu tố thực phẩm
C. tổn thương loạn sản và chế độ ăn uống ít chất xơ
D. tổn thương tiền ung, loạn sản và các yếu tố thực phẩm
-
Câu 28:
Theo Sherman, vị trí ung thư đại tràng thường gặp theo thứ tự là:
A. đại tràng sigma, trực tràng, đại tràng phải, đại tràng ngang, đại tràng xuống, ống hậu môn
B. đại tràng phải, đại tràng sigma, trực tràng, đại tràng ngang, đại tràng xuống, ống hậu môn
C. ống hậu môn, đại tràng sigma, trực tràng, đại tràng phải, đại tràng ngang, đại tràng xuống
D. trực tràng, đại tràng sigma, đại tràng phải, đại tràng ngang, đại tràng xuống, ống hậu môn
-
Câu 29:
Về đại thể, tổn thương hoàn toàn có dạng vòng siết ăn cứng vách ruột là hình ảnh điển hình của:
A. ung thư biểu mô đại tràng trái
B. ung thư biểu mô đại tràng sigma
C. ung thư biểu mô trực tràng
D. ung thư biểu mô đại tràng nói chung
-
Câu 30:
“Tổn thương ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao sau đó phát triển to dần, sùi lên thành khối dạng bông cải hoặc dạng mảng rộng có nhú, chồi vào lòng ruột” là hình ảnh đại thể thường gặp của:
A. ung thư biểu mô đại tràng phải
B. ung thư biểu mô đại tràng trái
C. ung thư biểu mô đại tràng sigma
D. ung thư biểu mô trực tràng