999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Viêm phế nang phù hay gặp trong:
A. Sung huyết phổi do tim
B. Huyết khối động mạch phổi
C. Sốc các loại
D. Đáp án A và C
-
Câu 2:
Viêm phế nang chảy máu thường gặp trong bệnh lý:
A. Viêm phổi do phế cầu khuẩn
B. Viêm phổi do virus cúm
C. Sốc các loại
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 3:
Hiện tượng quá sản tế bào biểu mô trụ phế quản chứng tỏ phế quản đang bị:
A. Viêm do lao
B. Viêm do vi rút
C. Viêm mạn tính
D. Chấn thương phổi
-
Câu 4:
Hiện tượng xuất tiết ở niêm mạc phế quản khi thời tiết lạnh nhiều là do:
A. Niêm mạc phế quản bị kích thích
B. Tế bào tuyến phế quản tăng chế tiết
C. Tế bào có lông chuyển giảm hay ngừng hoạt động
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 5:
Bệnh phế quản - phế viêm ở trẻ em gặp trong mùa lạnh nhiều gấp 2-3 lần mùa nóng do:
A. Giảm sức đề kháng cơ thể
B. Cơ thể tăng sức đề kháng
C. Do vi khuẩn tăng độc lực trong mùa lạnh
D. Do thiếu ánh nắng mặt trời nên vi khuẩn phát triển
-
Câu 6:
Nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ tử vong cao trong bệnh viêm phế quản- phổi hơn là viêm phổi thùy là do:
A. Bệnh thường diễn ra cấp tính
B. Bệnh thường có biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc nặng
C. Do nhiều loại vi khuẩn khác nhau
D. Do đặc điểm tổn thương lan tỏa ở cả phế quản lẫn phế nang
-
Câu 7:
Để giảm thiểu tỷ lệ tử vong trong phế quản - phế viêm cần giữ cho trẻ em được:
A. Mặc đủ ấm trong mùa đông
B. Ăn uống đủ chất
C. Dùng kháng sinh ngay khi sốt, khó thở
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 8:
Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm:
A. Típ mô học nào chiếm ưu thế nhất
B. Típ mô học nào thường chiếm tỷ lệ cao trong ung thư phổi nói chung
C. Típ mô học nào có kèm tổn thương hoại tử, chảy máu
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 9:
Hiện tượng hoại tử mỡ nhiều ổ ở phổi là một dấu hiệu tổn thương hay gặp đi kèm trong:
A. Ung thư phế quản
B. Phế viêm
C. Phế quản phế viêm
D. Hen phế quản
-
Câu 10:
Biến chứng của viêm phổi thuỳ thường gặp là:
A. Ung thư phế quản
B. Hen phế quản
C. Giãn phế quản
D. Ap xe phổi
-
Câu 11:
Dịch màng phổi có máu hay gặp trong:
A. Ung thư phế quản
B. Hen phế quản
C. Viêm phế quản mạn
D. Viêm phổi thùy
-
Câu 12:
Phương pháp tế bào học có ở nước ta từ:
A. 50 năm
B. 40 năm
C. 30 năm
D. 20 năm
-
Câu 13:
Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ:
A. 30 năm
B. 25 năm
C. 20 năm
D. 15 năm
-
Câu 14:
Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ:
A. 1980
B. 1985
C. 1990
D. 1995
-
Câu 15:
Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào:
A. Kỹ năng, kinh nghiệm thầy thuốc
B. Phương tiện, trang thiết bị
C. Sự phối hợp giữa các xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 16:
Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng,biến chứng đáng lo ngại nhất là:
A. Chảy máu
B. Nhiễm trùng tại chỗ kim chọc
C. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng
D. Di căn ung thư
-
Câu 17:
Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 1cm, vị trí kim nên chọc là:
A. 1/4 chiều dày của u
B. 1/2 chiều dày của u
C. Xuyên qua u
D. 3/4 chiều dày của u
-
Câu 18:
Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 5cm, vị trí kim nên chọc là:
A. 1/4 chiều dày của u
B. 1/2 chiều dày của u
C. Xuyên qua u
D. 3/4 chiều dày của u
-
Câu 19:
Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do:
A. Do sinh thiết lấy sai vị trí
B. Do sinh thiết lấy không đủ thành phần
C. Do tế bào học bị dương tính giả
D. A và B
-
Câu 20:
Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là:
A. Sốc phản vệ
B. Choáng ngất do tâm lý
C. Sốc do đau đớn
D. Sốc chảy máu
-
Câu 21:
Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán:
A. Tế bào học chọc
B. Tế bào học áp
C. Sinh thiết bấm
D. Tế bào học bong
-
Câu 22:
Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán:
A. Phiến đồ túi cùng sau âm đạo
B. Phiến đồ cổ tử cung
C. Chọc hút tế bào cổ tử cung
D. Nạo buồng tử cung
-
Câu 23:
Một bệnh nhân bị u giáp , có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi:
A. Mạch < 100l/ phút
B. Mạch < 120l/ phút
C. Từ 100 - 120l/ phút
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Chọn yếu tố bảo vệ chủ động của phế nang:
A. Lớp surfactant
B. Phế bào I. II
C. Màng đáy
D. Mô đệm khoảng kẽ
-
Câu 25:
Chọn yếu tố bảo vệ thụ động của phế nang:
A. Lớp surfactant
B. Màng đáy
C. Mô đệm khoảng kẽ
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 26:
Chọn chức năng miễn dịch thể dịch của chất nhầy niêm mạc phế quản:
A. Giảm mất nước đường hô hấp
B. Dính bụi và vi khuẩn
C. Chống kích ứng trực tiếp
D. Chống nhiễm khuẩn bằng kháng thể
-
Câu 27:
Chọn yếu tố bảo vệ cơ học của chất nhầy niêm mạc phế quản trước sự tấn công của vi khuẩn:
A. Giảm mất nước đường hô hấp
B. Dính bụi và vi khuẩn
C. Chống kích ứng trực tiếp
D. B và C
-
Câu 28:
Tìm tổn thương đặc trưng cho phế quản phế viêm trong các tổn thương vi thể dưới đây:
A. Tổn thương xen kẽ
B. Vừa có viêm phế quản vừa có viêm phế nang
C. Tổn thương không đồng đều
D. Tổn thương khu trú, đồng đều
-
Câu 29:
.Chọn các biến chứng do viêm phế quản - phổi gây ra:
A. Ap xe phổi
B. Nhục hóa phổi
C. Giãn phế quản
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 30:
Chọn tổn thương có nguy cơ cao trong các nguyên nhân hỗ trợ gây K phế quản:
A. Di truyền
B. Chấn thương
C. Lao phổi
D. Viêm phế quản mạn