1250+ câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế
Mời các bạn cùng tham khảo 1250+ câu trắc nghiệm "ôn thi công chức ngành Thuế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày
-
Câu 2:
Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có:
- Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế trực tiếp người nộp thuế.
- Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
- Các tài liệu khác liên quan do người nộp thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Khi bắt đầu ra kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện thủ tục hành chính đầu tiên nào với cơ quan thuế?
A. Kê khai thuế phải nộp
B. Đăng ký thuế
C. Nộp thuế vào Ngân sách
-
Câu 4:
Anh chị cho biết Cục thuế thực hiện công việc tính phạt nộp chậm các ĐTNT có số thuế nợ đọng trong phần mềm ứng dụng nào?
A. QLT_TKN
B. QTN
C. QTT
-
Câu 5:
Anh chị cho biết, Cục thuế có thể sử dụng phần mềm ứng dụng nào để theo dõi việc nhận, trả hồ sơ thuế của người nộp thuế?
A. TTR
B. QLT_TKN
C. QHS
-
Câu 6:
Anh chị sẽ hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng ứng dụng nào để kê khai thuế bằng tờ khai mã vạch?
A. HTKK
B. NTK
C. QLT_TKN
-
Câu 7:
Cục thuế và Chi cục Thuế đang sử dụng phần mềm ứng dụng nào để Đăng ký thuế và cấp mã số thuế cho NNT?
A. QHS
B. TIN
C. QTN
-
Câu 8:
Để xử lý dữ liệu tờ khai thuế của các doanh nghiệp, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào?
A. TIN
B. QTN
C. QLT_TKN
-
Câu 9:
Để đôn đốc thu nợ và phân tích nợ thuế, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào?
A. QTN
B. QLT_TKN
C. QTT
-
Câu 10:
Cục Thuế và Chi cục Thuế muốn nhận dữ liệu tự động của các tờ khai thuế có mã vạch thì phải dùng ứng dụng nào?
A. QLT_TKN
B. QHS
C. NTK
-
Câu 11:
Người nộp thuế muốn xem một thông tư hướng dẫn về một loại thuế nào đó trên trang web ngành Thuế thì anh chị giới thiệu xem ở trang web nào?
A. HTKK
B. Website ngành Thuế (địa chỉ: http://www.gdt.gov.vn)
C. Website ngành Thuế (địa chỉ: http://www.tct.vn)
-
Câu 12:
Doanh nghiệp mới ra kinh doanh sẽ được cơ quan thuế nào cấp mã số thuế?
A. Cục Thuế
B. Chi cục Thuế
C. Tổng cục Thuế
-
Câu 13:
. Để theo dõi số thuế phải nộp của hộ cá thể, Chi cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào?
A. TIN
B. QTN
C. VATCC
-
Câu 14:
Để theo dõi số thuế đã nộp của doanh nghiệp, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào?
A. TIN
B. BCTC
C. QLT_TKN
-
Câu 15:
Để theo dõi số thuế đã nộp của hộ cá thể, Chi cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào?
A. TIN
B. QHS
C. VATCC
-
Câu 16:
Để trình bày một nội dung nghiệp vụ trong một cuộc Hội thảo, anh chị phải sử dụng phần mềm nào?
A. Windows
B. Powerpoint
C. Excel
-
Câu 17:
Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm ứng dụng?
A. VATCC
B. Windows
C. Word
-
Câu 18:
Tên miền trong địa chỉ email của cá nhân thuộc cơ quan Tổng cục Thuế là gì?
A. @tct.gov.vn
B. @gdt.gov.vn
C. @Tongcucthue.gov.vn
-
Câu 19:
Một người không phải là cán bộ trong ngành Thuế, muốn tra cứu thông tin đăng ký thuế của một NNT thì tìm ở đâu?
A. Website ngành Thuế (địa chỉ: gdt.gov.vn)
B. Ứng dụng Đăng ký thuế (TIN)
C. Website ngành Thuế (địa chỉ: ww.tcn.vn)
-
Câu 20:
Giả sử bạn làm việc ở Cục thuế Hà Nội và được cấp một địa chỉ vào mạng là nva, bạn sẽ có địa chỉ email như thế nào?
A. nva@gdt.gov.vn
B. nva@han.gdt.gov.vn
C. nva.han@gdt.gov.vn
-
Câu 21:
Bộ phận thực hiện chức năng triển khai công tác tin học tại các Cục thuế được gọi là:
A. Phòng Công nghệ thông tin
B. Phòng Máy tính
C. Phòng Tin học
-
Câu 22:
Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào không có kết nối trao đổi thông tin qua mạng máy tính với cơ quan Thuế?
A. Kho bạc
B. Hải quan
C. Công an
-
Câu 23:
Các Chi cục thuế vừa và nhỏ hiện đang sử dụng ứng dụng nào sau đây để quản lý việc kê khai, nộp thuế?
A. QLT_TKN
B. QCT
C. VATCC
-
Câu 24:
Ứng dụng Quản lý thuế cấp Tổng cục (QTC) tổng hợp thông tin kế toán, thống kê tình hình thu nộp thuế của toàn quốc:
A. Từ tờ khai thuế của từng người nộp thuế
B. Từ các tệp báo cáo kế toán, thống kê của các Cục thuế truyền lên.
C. ừ chứng từ nộp thuế của từng người nộp thuế.
-
Câu 25:
Phần mềm ứng dụng Theo dõi nhận, trả hồ sơ thuế (QHS) là phần mềm hỗ trợ công tác của bộ phận nào của Cơ quan thuế:
A. Bộ phận Hành chính
B. Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ
C. Bộ phận Kiểm tra thuế
-
Câu 26:
Phần mềm ứng dụng TIN được sử dụng để:
A. Đăng ký thuế cho NNT
B. Cấp Mã số thuế cho NNT
C. Cả 2 nội dung trên
-
Câu 27:
Là công chức nghiệp vụ ngành Thuế bắt buộc phải hiểu biết kiến thức CNTT theo các nội dung sau:
A. Biết sửa chữa máy tính mà cơ quan đã trang bị cho mình khi máy bị hỏng hóc phần cứng
B. Biết lập trình các ứng dụng nhỏ để đáp ứng yêu cầu công việc của mình
C. Biết sử dụng hoặc khai thác thành thạo các phần mềm ứng dụng của ngành Thuế để phục vụ công việc của mình
-
Câu 28:
Bộ phận Một cửa của Cục thuế có thể in phiếu hẹn trả kết quả xử lý hồ sơ hoàn thuế cho ĐTNT từ ứng dụng nào?
A. QLCV
B. QHS
C. QLT_TKN
-
Câu 29:
Muốn biết tổng số nộp NSNN của cả Cục thuế thì xem ở ứng dụng nào?
A. TIN
B. QTN
C. QLT_TKN
-
Câu 30:
Tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế sắp xếp tổ chức bộ máy Cục Thuế và Chi cục Thuế theo đúng chiến lược cải cách hệ thống thuế; tinh giảm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, nâng cao hiệu quả quản lý thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kiểm tra nội bộ
B. Phòng Tổ chức cán bộ
C. Phòng Nghiệp vụ – Dự toán – Pháp chế
D. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế