1250+ câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế
Mời các bạn cùng tham khảo 1250+ câu trắc nghiệm "ôn thi công chức ngành Thuế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa XK phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
A. 300.000.000 đồng trở lên
B. 200.000.000 đồng trở lên
C. 250.000.000 đồng trở lên
-
Câu 2:
Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?
A. 200.000 đồng
B. 250.000 đồng
C. 300.000 đồng
-
Câu 3:
Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 7/2009 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2009 của công ty là bao nhiêu?
A. 2.000.000 đồng
B. 3.000.000 đồng
C. 4.000.000 đồng
-
Câu 4:
Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng. Trong đó:
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
- Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?
A. 60.000.000 đồng
B. 70.000.000 đồng
C. 80.000.000 đồng
-
Câu 5:
Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000 đồng. Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 3.000.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%) Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?
A. 425.000.000 đồng
B. 450.000.000 đồng
C. 475.000.000 đồng
-
Câu 6:
Công ty N có doanh thu bán thiết bị y tế chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 5/2009 là 1.000.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng 10
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm thiết bị y tế là 5% và doanh nghiệp được giảm 50% mức thuế suất
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 05/2009 của công ty N là:
A. 3.000.000 đồng
B. 5.000.000 đồng
C. 7.000.000 đồng
-
Câu 7:
Kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2006 là: 0 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2009 của công ty AMB là:
A. 400.000.000 đồng
B. 370.000.000 đồng
C. 430.000.000 đồng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
-
Câu 8:
Kỳ tính thuế tháng 8/2009, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó Mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.)
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2009 là:
A. 600.000.000 đồng
B. 110.000.000 đồng
C. 350.000.000 đồng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
-
Câu 9:
Kỳ tính thuế tháng 6/2009. Công ty Xây dựng Thăng Tiến có số liệu sau:
- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT : 12.000.0000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2009: 0 đồng
- Thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng, lắp đặt: 10% ( Hiện đang trong thời gian được giảm 50% thuế suất thuế GTGT). Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2009 là:
A. 100.000.000 đồng
B. 700.000.000 đồng
C. Cả 2 phương án trên đều sai
-
Câu 10:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá giá công là:
A. Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công
B. Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thời điểm bán hàng
C. Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
D. Hoặc a, hoặc b, hoặc c
-
Câu 11:
Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước là:
A. Giá bán của cơ sở sản xuất
B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT
C. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và TTĐB
D. Không câu trả lời nào trên là đúng
-
Câu 12:
Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
A. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh;
B. Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên
C. Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
D. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.
-
Câu 13:
Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
A. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó
B. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
C. Thuế suất thuế TTĐB
-
Câu 14:
Luật Quản lý thuế quy định việc quản lý
A. Các loại thuế
B. Các khoản thu khác thuộc NSNN
C. Các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
D. Phương án a và c
-
Câu 15:
Hệ thống chính trị Việt Nam ra đời năm nào?
A. 1945
B. 1954
C. 1975
D. 1986
-
Câu 16:
Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, nhà nước CHXHCNVN có vị trí:
A. A.Là trung tâm của hệ thống chính trị
B. Là một bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị
C. Là tổ chức chính trị - xã hội
D. Có vai trò lãnh đạo
-
Câu 17:
Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam:
A. Hiệu quả
B. Công khai, minh bạch
C. Tập trung dân chủ
D. Pháp chế
-
Câu 18:
Nguyên tắc nào sau đây không là nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam:
A. Đảng lãnh đạo
B. Tập trung dân chủ
C. Công khai, minh bạch
D. Quyền lực nhà nước là thống nhất
-
Câu 19:
Ủy ban kiểm tra TW Đảng có nhiệm vụ:
A. Kiểm tra tài chính Đảng viên
B. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật của Đảng viên
C. Kiểm tra việc thi hành điều lệ Đảng
D. Kiểm tra tư cách Đảng viên là cán bộ cao cấp
-
Câu 20:
Đại hội đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh họp:
A. 5 năm 4 lần
B. 5 năm 1 lần
C. 5 năm 2 lần
D. 5 năm3 lần
-
Câu 21:
Quyết định chính sách tiền tệ, tài chính quốc gia là nhiệm vụ của:
A. Chính phủ
B. Thủ tướng chính phủ
C. Quốc hội
D. Chủ tịch nước
-
Câu 22:
Quyết định chiến tranh, hòa bình, đại xá là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước
-
Câu 23:
Quyết định bầu chủ tịch nước, phó chủ tịch nước là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước
-
Câu 24:
Quyết định bầu thủ tướng chính phủ, tổng kiểm toán nhà nước là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước
-
Câu 25:
Thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách địa phương là của:
A. HĐND tỉnh
B. HĐND huyện
C. HĐND xã
D. UBND tỉnh
-
Câu 26:
Đảng CSVN là:
A. Tổ chức chính trị
B. Tổ chức chính trị- xã hội
C. Cơ quan nhà nước
D. Tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp
-
Câu 27:
Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước:
A. Quanhệ xã hội
B. Hành vi của cá nhân, tổ chức
C. Hoạt động của các cá nhân, tổ chức
D. Mối quan hệ giữa cá nhân và tổ chức
-
Câu 28:
Bộ Tài chính là cơ quan quản lý hành chính nhà nước có:
A. Thẩm quyền riêng
B. Thẩm quyền chung
C. Vừa có thẩm quyền riêng, vừa có thẩm quyền chung
D. Là cơ quan của nhà nước
-
Câu 29:
Hình thức sở hữu nguồn tài chính, quỹ tiền tệ trong tài chính công:
A. Sở hữu nhà nước
B. Sở hữu toàn dân
C. Sở hữu chung
D. Sở hữu hỗn hợp
-
Câu 30:
Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm được quy định trong văn bản đó nhưng:
A. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua ký ban hành
B. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua
C. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày ký ban hành
D. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua ký ban hành đối với văn bản do TW ban hành