1250+ câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế
Mời các bạn cùng tham khảo 1250+ câu trắc nghiệm "ôn thi công chức ngành Thuế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thu nhập được miễn thuế TNDN:
A. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
B. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
C. Thu nhập từ lãi tiền gửi
-
Câu 2:
Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động.
B. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
D. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
-
Câu 3:
Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo:
A. Năm dương lịch
B. Năm tài chính
C. Từng lần phát sinh thu nhập
D. Cả a và c
-
Câu 4:
Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2009 DN có kê khai:
- Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ...) là 3.500 triệu đồng.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị ... liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 430 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
A. 2.070 triệu đồng
B. 2.150 triệu đồng
C. 2.500 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 5:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%, Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
A. 250 triệu đồng
B. 300 triệu đồng
C. 375 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 6:
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%, Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
A. 500 triệu đồng
B. 625 triệu đồng
C. 575 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 7:
Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
A. 2.000 triệu đồng
B. 2.200 triệu đồng
C. 2.700 triệu đồng
D. 2.900 triệu đồng
-
Câu 8:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu:
- Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
- DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng
-Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế:
A. 600 triệu đồng
B. 800 triệu đồng
C. 1.000 triệu đồng
D. 1.200 triệu đồng
-
Câu 9:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN là 25%. Các chi phí được coi là hợp lý. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
A. 250 triệu đồng
B. 275 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
-
Câu 10:
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.
- Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.Các chi phí được coi là hợp lý. Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
A. 250 triệu đồng
B. 275 triệu đồng
C. 575 triệu đồng.
D. 600 triệu đồng
-
Câu 11:
Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế:
A. 250 triệu đồng
B. 375 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. 520 triệu đồng
-
Câu 12:
Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau: Doanh thu trong kỳ là: 10.000 triệu đồng Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.100 triệu đồng, trong đó:
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là: 100 triệu đồng Thu nhập chịu thuế:
A. 1.900 triệu đồng
B. 2.000 triệu đồng
C. 2.100 triệu đồng
D. 2.200 triệu đồng
-
Câu 13:
. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2009, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động: 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu: 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh: 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ: 2.500 triệu Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2009:
A. 2.400 triệu đồng
B. 2.430 triệu đồng
C. 2.450 triệu đồng
D. 2.480 triệu đồng
-
Câu 14:
Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2009 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng.
Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2009 là bao nhiêu?
A. 5,4 tỷ đồng.
B. 5,5 tỷ đồng.
C. 5,6 tỷ đồng.
-
Câu 15:
Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng. Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
A. Không phải nộp thêm thuế TNDN
B. 20 triệu đồng
C. 25 triệu đồng
-
Câu 16:
Năm 2009, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng. Trường hợp này DN A trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
A. 125 triệu đồng.
B. 155 triệu đồng.
C. 105 triệu đồng.
D. Không phải nộp thuế.
-
Câu 17:
Năm 2009, doanh nghiệp B có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng. Trường hợp này DN B trong năm 2009 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 15% và DN B năm 2009 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
A. 85 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 65 triệu đồng.
-
Câu 18:
Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
A. 200 triệu đồng.
B. 800 triệu đồng.
C. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn
-
Câu 19:
Thế nào là cá nhân cư trú?
A. Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
B. Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn;
C. Đáp ứng một trong hai điều kiện trên
D. Tất cả các điều kiện trên
-
Câu 20:
Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú:
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
C. Thu nhập từ bản quyền;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên.
-
Câu 21:
Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú:
A. Thu nhập từ kinh doanh;
B. Thu nhập từ thừa kế;
C. Thu nhập từ đầu tư vốn;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên.
-
Câu 22:
Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
A. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;
B. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
C. Thu nhập từ học bổng;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
-
Câu 23:
Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
A. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật;
B. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận;
C. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
-
Câu 24:
Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định:
A. Theo năm;
B. Theo quý;
C. Theo tháng;
-
Câu 25:
Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?
A. Theo từng lần phát sinh thu nhập;
B. Theo quý;
C. Theo năm;
D. Theo tháng;
-
Câu 26:
Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:
A. Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế
B. Theo năm;
C. Theo quý;
D. Theo tháng;
-
Câu 27:
Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào:
A. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
B. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
D. Tất cả các trường hợp trên;
-
Câu 28:
Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế:
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh;
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc;
C. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học;
D. Tất cả các khoản trên.
-
Câu 29:
Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế:
A. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;
B. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;
C. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại; Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
-
Câu 30:
Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 30%