1250+ câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế
Mời các bạn cùng tham khảo 1250+ câu trắc nghiệm "ôn thi công chức ngành Thuế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
A. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
B. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Thống nhất công tác đối ngoại.
D. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và cơ quan ngang Bộ.
-
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước ta?
A. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
B. Tính pháp quyền.
C. Tính kinh tế.
D. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
-
Câu 3:
Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hoá các quy phạm pháp luật trong các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.
-
Câu 4:
Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
A. Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ.
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước.
C. Cải cách thể chế hành chính Nhà nước về quản lý văn hoá.
D. Đổi mới phương pháp làm việc của hệ thống chính trị.
-
Câu 5:
Một trong những yêu cầu về nội dung của kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước là:
A. Nội dung văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải được đăng trên công báo.
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra.
D. Văn bản phải được lưu trữ.
-
Câu 6:
Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
A. Quyết định chung (quyết định chính sách).
B. Quyết định quy phạm.
C. Quyết định xét xử của Toà án.
D. Quyết định hành chính cá biệt.
-
Câu 7:
Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là:
A. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định.
B. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung.
C. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế.
D. Dễ áp dụng.
-
Câu 8:
Nội dung nào không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
A. Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
C. Tập trung dân chủ.
D. Phân biệt và kết hợp sự quản lý nhà nước với quản lý kinh doanh.
-
Câu 9:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.
-
Câu 10:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
D. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ.
-
Câu 11:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Nghị quyết.
-
Câu 12:
Chính phủ có quyền sau đây đối với HĐND tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý nhà nước.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
B. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
C. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội ổn định chính trị của đất nước.
D. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
-
Câu 14:
Uỷ ban nhân dân (UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Lệnh, Quyết định.
B. Nghị quyết, Quyết định.
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
D. Quyết định, Chỉ thị.
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng để phân biệt chính sách xã hội (từ góc độ quản lý) với các chính sách kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng?
A. Chính sách xã hội là chính sách liên quan trực tiếp đến con người và bao trùm mọi mặt cuộc sống của con người.
B. Chính sách xã hội được kết hợp với chính sách kinh tế.
C. Chính sách xã hội mang tính xã hội, nhân văn và nhân đạo sâu sắc bởi vì mục tiêu cơ bản của nó là hiệu quả xã hội, góp phần ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội.
D. Chính sách xã hội của nhà nước thể hiện trách nhiệm xã hội cao, tạo ra những điều kiện và cơ hội như nhau để mọi người phát triển và hoà nhập vào cộng đồng.
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được tuyên truyền phổ biến.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước ta?
A. Tạo cơ hội để mọi công dân được học hành.
B. Tiếp cận với thông tin về việc làm.
C. Được tham gia vào hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.
D. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng loạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
-
Câu 18:
Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là của Chính phủ nước CHXHCN VN?
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
B. Lãnh đạo công tác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp.
C. Phiên họp Chính phủ.
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân
-
Câu 19:
Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010 có nội dung sau:
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
C. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.
D. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức.
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật ở nước ta?
A. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức – quyền lực nhà nước.
B. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
C. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo.
D. Áp dụng pháp luật là ra quyết định áp dụng pháp luật.
-
Câu 21:
Chức năng của pháp luật gồm có:
A. Chức năng điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
B. Chức năng kiểm tra nội vụ Nhà nước.
C. Chức năng đánh giá công tác giáo dục và đào tạo các công tác sự nghiệp khác.
D. Chức năng định hướng chính sách về kinh tế.
-
Câu 22:
Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước có trình tự sau đây:
A. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng.
B. Lấy đủ số ý kiến các cá nhân và các cơ quan có liên quan.
C. Trình kế hoạch tài chníh cho hoạt động này.
D. Gửi và lưu giữ văn bản.
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước ta?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản.
C. Nắm vững nội dung văn bản cần soạn thảo, phương thức giải quyết công việc đưa ra phải rõ ràng, phù hợp.
D. Người soạn thảo văn bản cần nắm vững nghiệp vụ và kỹ thuật soạn thảo văn bản dựa trên kiến thức cơ bản và hiểu biết về quản lý hành chính và pháp luật.
-
Câu 24:
Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt (TM) thủ trưởng cơ quan?
A. Nghị quyết.
B. Nghị định.
C. Chỉ thị.
D. Quy chế.
-
Câu 25:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
B. Đình chỉ thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản của UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trái với văn bản của Bộ về ngành, lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ phụ trách và chịu trách nhiệm về quyết định đình chỉ đó.
C. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm lịch sử.
C. Quan điểm lấy dân làm gốc.
D. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
A. Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Có chức năng quản lý hành chính nhà nước.
C. Kết hợp quản lý theo ngành, lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ
D. Phân biệt hành chính điều hành với hành chính tài phán.
-
Câu 29:
Hệ thống chính trị Việt Nam không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Hệ thống chính trị mang tính thống nhất.
B. Hệ thống chính trị mang tính đổi mới.
C. Hệ thống chính trị có sự kết hợp giữa tính giai cấp và dân tộc.
D. Hệ thống chính trị mang tính chất nguyên chính trị.
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của nhá nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Có nguồn gốc quyền lực mang tính xã hội sâu sắc.
B. Tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người, tất cả vì hạnh phúc của con người.
C. Bảo đảm bình đẳng giữa các dân tộc trong tổ chức, hoạt động của nhà nước.
D. Được tổ chức và hoạt dộng trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và Luật trong đời sống xã hội.