1250+ câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế
Mời các bạn cùng tham khảo 1250+ câu trắc nghiệm "ôn thi công chức ngành Thuế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chính phủ có nghĩa vụ sau đây:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
-
Câu 2:
Hình thức hoạt động của Chính phủ là:
A. Tham gia thực hiện quá trình xét xử.
B. Tổ chức mít tinh nhằm tuyên truyền những quyết định quan trọng.
C. Tiếp nhận Quốc thư của các Đại sứ nước ngoài.
D. Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng.
-
Câu 3:
Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.
C. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội.
D. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật?
A. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
C. Trong trường hợp văn bản mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
D. Văn bản được ban hành phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai đoạn 2001 – 2010 về Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức?
A. Đối với công tác quản lý cán bộ.
B. Cải cách tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ.
C. Điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình mới.
D. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức
-
Câu 6:
Trong cơ cấu của Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
D. Nền hành chính Nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.
-
Câu 7:
Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Thống nhất công tác đối ngoại
-
Câu 8:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật.
-
Câu 9:
Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
-
Câu 10:
Một trong những chức năng của Quốc hội là:
A. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
B. Chức năng lập hiến, lập pháp.
C. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.
-
Câu 11:
Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là một trong 4 nội dung cải cách hành chính nhà nước) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
C. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính.
D. Cải cách tài chính công.
-
Câu 12:
Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở một trong những khía cạnh nào sau đây?
A. Là công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta.
B. Nâng cao vị trí, vai trò của cán bộ, công chức.
C. Phát triển đội ngũ chuyên gia pháp lý.
D. Hoạch định chính sách về bảo vệ môi trường thiên nhiên, phát triển rừng.
-
Câu 13:
Nội dung nào không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
B. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
C. Quan điểm hệ thống đồng bộ.
D. Quan điểm xã hội hóa, thể chế hóa, dân chủ hóa các chính sách xã hội.
-
Câu 14:
Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước có trình tự sau đây:
A. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng.
B. Xin phê duyệt của cơ quan cấp trên.
C. Trình kế hoạch tài chính cho hoạt động này.
D. Thông qua văn bản bởi cơ quan có thẩm quyền.
-
Câu 15:
Quyền lập hiến, quyền lập pháp theo Hiến pháp năm 2013 thuộc về:
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Ủy ban tư pháp của Quốc hội
C. Quốc hội
D. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
-
Câu 16:
Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng cấp các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
-
Câu 17:
Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
B. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh.
C. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
-
Câu 18:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
B. Tổ chức các kỳ họp tổng kết năm cho HĐND.
C. Xây dựng các kế hoạch hợp tác quốc tế cho các cơ sở, tổ chức cùng cấp.
D. Quản lý hoạt động chuyên môn của các Sở, ban ngành của UBND.
-
Câu 19:
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
C. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.
-
Câu 20:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Nghị định.
B. Thông tư.
C. Nghị định, quyết định.
D. Nghị định, Chỉ thị.
-
Câu 21:
Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền gì?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.
-
Câu 22:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
-
Câu 23:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ CHXHCN Việt Nam?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật.
-
Câu 24:
Hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ CHXHCN Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Thống nhất công tác đối ngoại
-
Câu 25:
Trách nhiệm của Bộ trưởng đối với UBND cấp tỉnh, thành phố là:
A. Hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp tỉnh, thành phố về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý.
B. Phê duyệt biên chế hành chính nhà nước của cấp tỉnh trong lĩnh vực mình quản lý.
C. Bổ nhiệm Giám đốc Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Bộ.
D. Phê bình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố khi có khuyết điểm trong quản lý, điều hành ngành, lĩnh vực thuộc Bộ quản lý.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
C. Quan điểm lịch sử.
D. Quan điểm hệ thống đồng bộ.
-
Câu 27:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
-
Câu 28:
Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
B. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
C. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai đoạn 2001 – 2010?
A. Cải cách thể chế.
B. Cải cách tài chính công.
C. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
-
Câu 30:
Quyết định quản lý hành chính Nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hóa các quy phạm pháp luật trong các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.