1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm
Với hơn 1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính của bộ câu hỏi nghiên cứu loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (35 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thuỷ đậu là một bệnh:
A. Cần phải điều trị đặc hiệu vì các biến chứng của nó rất nặng nề
B. Không cần phải điều trị đặc hiệu vì nói chung lành tính và tự giới hạn
C. Không cần phải điều trị đặc hiệu vì các biến chứng không có gì nguy hiểm
D. Chỉ cần điều trị triệu chứng
-
Câu 2:
Biến chứng viêm phổi trong bệnh Thuỷ đậu:
A. Chiếm tỷ lệ 30-40% ở trẻ em, hiếm gặp ở người lớn
B. Chủ yếu gặp ở người bị suy giảm miễn dịch, dùng Corticoid kéo dài
C. Chủ yếu gặp ở trẻ em sống trong môi trường vệ sinh kém
D. Chiếm tỷ lệ 20-30% ở người lớn và người bị suy giảm miễn dịch
-
Câu 3:
Phương pháp phòng bệnh thuỷ đậu đúng là:
A. Cách ly bệnh nhân cho đến khi hết sốt
B. Cách ly bệnh nhân cho đến khi các nốt đậu đóng mày
C. Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người tiếp xúc với bệnh nhân
D. Tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người có các yếu tố nguy cơ
-
Câu 4:
Thái độ xử lý đúng của nhân viên Trạm y tế phường/xã khi có một bệnh nhân bị thuỷ đậu đến khám:
A. Giữ bệnh nhân ở lại điều trị ở trạm Y tế
B. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú nhưng khuyên cách ly khỏi tất cả trẻ em trong gia đình
C. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm Globulin miễn dịch cho tất cả những người trong gia đình
D. Cho bệnh nhân điều trị ngoại trú và tiêm vắc-xin phòng Thuỷ đậu cho tất cả những người trong gia đình
-
Câu 5:
Thời kỳ ủ bệnh của bệnh thuỷ đậu:
A. Từ 7-10 ngày
B. Từ 7-14 ngày
C. Từ 10-14 ngày
D. Từ 10-21 ngày
-
Câu 6:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với nốt đậu trong bệnh thuỷ đậu:
A. Có hình tròn hoặc hình giọt nước
B. Mọc nhiều đợt trên một vùng da
C. Có thể mọc ở niêm mạc miệng, đường hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu
D. Thường có đường kính 13-20 mm
-
Câu 7:
Bệnh cảnh lâm sàng nặng của bệnh thuỷ đậu thường không có liên quan đến:
A. Dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài
B. Có các biến chứng kèm theo chứng ngứa ngoài da
C. Số lượng các nốt đậu
D. Triệu
-
Câu 8:
Nhiễm trùng da trong bệnh thuỷ đậu:
A. Thường do phế cầu và liên cầu gây nên
B. Thường do phế cầu và tụ cầu gây nên
C. Thường do tụ cầu vàng và liên cầu gây nên
D. Xảy ra do dùng kháng sinh không phù hợp
-
Câu 9:
Bệnh thuỷ đậu ở trẻ bình thường không cần điều trị đặc hiệu vì:
A. Ở trẻ bình thường không có biến chứng xảy ra
B. Bệnh nói chung lành tính và tự giới hạn
C. Những trẻ bình thường có khả năng đề kháng rất cao
D. Triệu chứng lâm sàng ở các trẻ thường nhẹ nhàng
-
Câu 10:
Các thuốc kháng virus có thể sử dụng để điều trị thuỷ đậu là:
A. Vidarabine và Acyclovir
B. Lamivudine và Adefovir
C. Ribavirin và Zidovir
D. AZT và Lamivudine
-
Câu 11:
Điều trị triệu chứng của bệnh thuỷ đậu bao gồm:
A. Hạ sốt và giảm ngứa
B. Hạ sốt và giảm số lượng nốt đậu
C. Giảm ho và giảm ngứa
D. Phòng loét da và viêm phổi
-
Câu 12:
Biện pháp đơn giản để hạn chế bội nhiễm trong bệnh thuỷ đậu là:
A. Dùng các thuốc kháng histamin
B. Dùng các thuốc kháng virus
C. Bôi các nốt đậu bằng xanh methylen
D. Vệ sinh thân thể tốt
-
Câu 13:
Khả năng tạo miễn dịch của vaccine phòng thuỷ đậu khoảng:
A. 45-55%
B. 65-75%
C. 85-95%.
D. 100%
-
Câu 14:
Acyclovir chỉ có hiệu quả trong điều trị bệnh thuỷ đậu nếu:
A. Được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bệnh khởi phát
B. Chỉ dùng cho trẻ < 6tuổi
C. Liều dùng > 10mg/kg/ngày
D. Kết hợp với Vidarabine
-
Câu 15:
Bệnh thuỷ đậu thường xảy ra cuối xuân, đầu hè, cao điểm là vào tháng 6-7?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Các biến chứng thường gặp của bệnh thuỷ đậu là nhiễm trùng da, viêm phổi, viêm hạch…
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Tác nhân gây nhiễm trùng da thường gặp trong bệnh thuỷ đậu là Liên cầu và Tụ cầu vàng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Acyclovir được chỉ định sớm cho tất cả trẻ em và người lớn bị thuỷ đậu?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Biện pháp phòng bệnh thuỷ đậu tốt nhất là cách ly bệnh nhân?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Virus cúm bao gồm:
A. Có 3 type kháng nguyên A, B, C và cả ba đều gây thành dịch lớn
B. Có 2 kháng nguyên Hemaglutinin (H) và Neuraminidase (N)
C. Có đường kính từ 60 - 80 nm
D. Có genome gồm nhiều đoạn DNA chuỗi đơn
-
Câu 21:
Những đại dịch cúm gần đây trên thế giới thường có liên quan đến:
A. Số lượng virus tăng nhanh
B. Công tác phòng chống dịch quá kém
C. Sự thay đổi đường lây truyền của virus
D. Sự thay đổi kháng nguyên của virus cúm
-
Câu 22:
Thời gian lây bệnh của người bị cúm cho những người chung quanh:
A. Từ 3 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần
B. Từ 3 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 2 tuần
C. Từ 6 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 1 tuần
D. Từ 6 ngày trước khởi bệnh và kéo dài 2 tuần
-
Câu 23:
Cúm ác tính thường gặp ở những nhóm người sau:
A. Người già yếu, phụ nữ có thai, suy giảm miễn dịch
B. Có bệnh tim và thận bẩm sinh
C. Trẻ sơ sinh, trẻ suy dinh dưỡng
D. Được điều trị quá muộn
-
Câu 24:
Trong bệnh cúm, bội nhiễm phế quản-phổi do vi khuẩn thường gặp ở những nhóm người sau:
A. Phụ nữ có thai hoặc mới sinh con
B. Có bệnh tim bẩm sinh
C. Người già và người bị suy hô hấp mạn tính
D. Suy thận mạn
-
Câu 25:
Thời gian ủ bệnh của Cúm khoảng:
A. Từ 1 - 3 ngày
B. Từ 3 - 5 ngày
C. Từ 5 - 7 ngày
D. Từ 7 - 10 ngày
-
Câu 26:
Tiến triển của bệnh cúm:
A. Thường lành tính và tự hồi phục trong vòng 8-10 ngày
B. Thường kèm theo bội nhiễm đường hô hấp nếu không dùng kháng sinh dự phòng
C. Thường tự giới hạn trong vòng 4-7 ngày, sau đó bệnh nhân hoàn toàn khoẻ mạnh
D. Ở người già, tình trạng chán ăn, ho và mệt mỏi còn kéo dài đến 3 tuần sau khi hồi phục
-
Câu 27:
Biến chứng viêm phế quản-phổi do vi khuẩn trong bệnh cúm:
A. Xảy ra do dùng kháng sinh dự phòng không đầy đủ
B. Biểu hiện bằng sốt cao, ho khan, nuốt đau
C. Biểu hiện bằng sốt cao, ho kèm đàm, nghe phổi có ran nổ
D. Thường chỉ gặp ở trẻ em dưới 14 tuổi
-
Câu 28:
Biểu hiện của cúm ác tính là:
A. Suy hô hấp cấp, suy tim trái, suy giảm miễn dịch
B. Suy thận, suy gan, suy tim phải
C. Suy hô hấp cấp, suy tim phải, rối loạn ý thức
D. Viêm cơ tim, mờ lan toả hai phổi
-
Câu 29:
Các biến chứng thường gặp nhất của bệnh cúm là:
A. Viêm xoang
B. Viêm phế quản-phổi, bội nhiễm tai mũi họng
C. Viêm não-màng não
D. Viêm thanh quản, tràn dịch màng phổi
-
Câu 30:
Chẩn đoán cúm trong thực tế dựa vào:
A. Viêm long đường hô hấp trên và yếu tố dịch tễ
B. Triệu chứng nhiễm virus và đau mỏi cơ khớp
C. Yếu tố dịch tễ và viêm phế quản-phổi
D. Triệu chứng nhiễm virus, ho, đau mỏi cơ khớp và yếu tố dịch tễ
-
Câu 31:
Các loại virus hoặc vi khuẩn sau có thể gây bệnh cảnh tương tự cúm ngoại trừ:
A. Adenovirus
B. Rhinovirus
C. Herpes virus
D. Chlamydia
-
Câu 32:
Trong điều trị bệnh cúm:
A. Amantadine và Rimantadine có hiệu lực tốt đối với 3 typ của virus cúm nếu dùng rất sớm
B. Nếu phát hiện cúm ác tính, phải dùng kháng sinh phổ rộng và liều cao
C. Bệnh nhân phải được nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ và bù đủ lượng dịch đã mất do nôn mửa và đi lỏng
D. Nếu có bội nhiễm, tốt nhất nên dùng kháng sinh nhóm Quinolon hoặc Cephalosporin thế hệ 3
-
Câu 33:
Đặc điểm của sốt trong bệnh cúm:
A. Xuất hiện đột ngột và tăng lên nhanh chóng trong những ngày đầu tiên
B. Xuất hiện sau khi có viêm long đường hô hấp trên và tăng lên từ từ
C. Xuất hiện đột ngột và giảm dần trong vòng 5 ngày
D. Tăng lên từ từ, cao nhất là 400C vào ngày thứ 3-4 của bệnh
-
Câu 34:
Đặc điểm của hội chứng đau trong bệnh cúm:
A. Đau quanh hốc mắt, vùng trán hay thái dương
B. Đau tất cả các cơ khớp, kèm sưng nóng và đỏ
C. Đau đầu từng cơn, ngày càng tăng lên
D. Diễn tiến của nhức đầu không có liên quan với cơn sốt
-
Câu 35:
Biện pháp phòng bệnh đơn giản nhưng hiệu quả trong những vụ dịch cúm nguy hiểm là:
A. Tiêm phòng vaccine cho tất cả những người sống trong vùng nghi có dịch
B. Cho điều trị dự phòng bằng Amatadine cho tất cả những người sống trong vùng nghi có dịch
C. Cho cách ly tất cả bệnh nhân nghi bị cúm
D. Phun thuốc diệt vi-rút ở những vùng nghi có dịch