1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm
Với hơn 1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính của bộ câu hỏi nghiên cứu loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (35 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là:
A. Có thể tự giới hạn và khỏi bệnh dần
B. Thường để lại hậu quả lâu dài
C. Gây viêm gan mạn
D. Dễ bị viêm gan tối cấp và tử vong cao
-
Câu 2:
Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:
A. gấp 2 lần giá trị trên của trị số bình thường
B. từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường
C. từ 5 lần trở lên so với trị bình thường , tỷ lệ SGPT / SGOT > 1
D. trên 5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT < 1
-
Câu 3:
Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp:
A. SGOT luôn luôn cao hơn SGPT
B. Tồn tại tồn tại > 6 tháng
C. Trở về bình thường trong thời kỳ hồi phục
D. Tăng cao nhất vào giai đoạn đầu của thời kỳ khởi phát
-
Câu 4:
Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Bilirubin / máu tăng cao, cả trực tiếp và gián tiếp, chủ yếu là trực tiếp
B. Tỷ prothrombin
C. Siêu âm không có tắc mật
D. Phosphatase / máu tăng
-
Câu 5:
Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:
A. Các yếu tố lâm sàng
B. Sinh thiết dại thể gan
C. Các yếu tố xét nghiệm sinh học SGOT , SGPT tăng cao D. Sinh thiết dại thể gan
D. Các chỉ điểm huyết thanh vi rút như IgM -anti HAV, HBsAg và IgM anti HBc, anti HCV, IgM anti HEV
-
Câu 6:
Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống bệnh nào sau:
A. Bệnh do leptospira
B. Bệnh sốt rét
C. Nhiễm khuẩn huyết có biến chứng gan
D. Viêm gan do nhiễm độc
-
Câu 7:
Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm:
A. Sử dụng kháng sinh càng sớm càng tốt
B. Điều trị nâng đỡ
C. Sử dụng thuốc nam
D. Điều trị triệu chứng
-
Câu 8:
Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Tại giường
B. Bệnh nhân có thể làm việc
C. Làm việc như bình thường
D. Cố gắng làm việc đều đặn
-
Câu 9:
Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Thuốc an thần
B. Thuốc kháng sinh
C. Khi nôn quá nhiều có thể dùng thuốc chống nôn
D. Tránh mọi thuốc do có thể có hại cho gan
-
Câu 10:
Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra hàng ngày, ngoại trừ:
A. Chiều cao gan
B. Các rối loạn tri giác
C. Chán ăn, mất ngủ
D. Dấu hiệu tiêu chảy
-
Câu 11:
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:
A. Tiêm phòng trẻ sơ sinh
B. Hạn chế tiếp xúc với máu và dịch tiết
C. An toàn thực phẩm
D. Dùng kim-bơm tiêm một lần
-
Câu 12:
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. An toàn thực phẩm
B. Rửa tay trước khi ăn
C. Rửa tay sai khi đại tiện
D. An toàn truyền máu
-
Câu 13:
Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. Người nấu ăn bếp tập thể khi mắc viêm gan B cần được cách ly
B. Vệ sinh môi trường
C. Sử dụng kim - bơm tiêm 1 lần
D. Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch
-
Câu 14:
Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1 lần?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói quen vệ sinh:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:
A. 15 -160
B. 15 - 45
C. 14 -60
D. 30 -180
-
Câu 19:
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là:
A. Từ từ
B. Cấp tính nhưng kéo dài
C. Cấp tính
D. Không rõ ràng
-
Câu 20:
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là:
A. Từ từ
B. Cấp tính hoặc từ từ
C. Rất cấp tính
D. Mơ hồ
-
Câu 21:
Viêm gan vi rút A, E truyền bệnh qua:
A. Tiêu hoá
B. Máu
C. Chu sinh
D. Tình dục
-
Câu 22:
Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là:
A. < 20 %
B. 21 - 40%
C. 41 - 50%
D. Khoảng 51 %
-
Câu 23:
Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là:
A. Mất ngủ kéo dài
B. Gan lớn
C. Dấu giãn mạch hình sao
D. Rối loạn tri giác ngày một nhiều, rung cơ, cử động bất thường, gan teo nhỏ, xuất huyết da , niêm mạc
-
Câu 24:
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường 2-3 tháng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường kéo dài trên 6 tháng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là thường có vàng mắt -da?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp thường là:
A. Phát hiện sớm các dấu hiệu viêm gan tối cấp
B. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường
C. Ghép gan cấp cứu
D. Tiến hành điều trị khẩn trương
-
Câu 28:
Biện pháp điều trị cấp cứu viêm gan vi rút tối cấp là, ngoại trừ:
A. Uống Lactulose 30 - 60 g chia 4 lần/ngày cho đến khi có dấu hiệu tiêu chảy
B. Uống Neomycin 1 -1,5 g /ngày
C. Dung dịch Morihepamin tĩnh mạch
D. Thuốc kháng vi rút
-
Câu 29:
Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng thuốc kháng vi rút?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Điều trị viêm gan vi rút cấp là sử dụng kháng sing toàn thân?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 31:
Điều trị viêm gan vi rút cấp cho bệnh nhân nghỉ ngơi là chủ yếu?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 32:
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút là:
A. An toàn truyền máu, tránh tiếp xúc với máu bị nhiễm
B. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
C. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
D. Thuốc chủng ngùa (tiêm phòng) đối với viêm gan vi rút A và B và có thể đối với D
-
Câu 33:
Hiện nay, trong viêm gan vi rút, thuốc phòng có thể dùng cho:
A. Viêm gan do vi rút G
B. Viêm gan do vi rút Herpes simplex
C. Viêm gan do cytomegalovirus
D. Viêm gan vi rút A,B,D
-
Câu 34:
Người ta có thể dùng gama-globulin khẩn cấp khi phơi nhiễm vi rút viêm gan nào sau đây:
A. vi rút B
B. vi rút C
C. vi rút E
D. vi rút A
-
Câu 35:
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút A là:
A. Kim xăm da hoặc xâu lỗ tai phải tuyệt đối vô trùng
B. Hiểu biết về phương thức truyền bệnh và đặc biệt chú ý đến vệ sinh cá nhân và những kỹ thuật khi tiếp xúc với máu để làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh
C. Sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục, không cho máu, tinh dịch, phủ tạng
D. Tiêm chủng vaccin