1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm
Với hơn 1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính của bộ câu hỏi nghiên cứu loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (35 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Sau khi bị chó cắn, không cần tiêm ngay vắc xanh phòng dại hay globulin huyết thanh phòng dại ngay mà chờ đợi đến khi chó có biểu hiện dại hay chết?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Chó có biểu hiện bệnh dại luôn luôn ở trạng thái kích động, chạy rông ngoài đường, cắn lung tung bất cứ người hay vật gì gặp phải?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Chẩn đoán người bị chó cắn có mắc bệnh dại có thể thực hiện sớm ngay sau khi có chó đã cắn người bệnh chết sau đó dưới 10 ngày?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Không nên tiêm đồng thời vắc xanh phòng dại và Globulin miễn dịch chống virut dại?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Quai bị là một bệnh:
A. Có tính miễn dịch tạm thời
B. Có tính miễn dịch bền vững
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao nhất ở nam giới
D. Có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi ở phụ nữ có thai
-
Câu 6:
Tần suất cao trong bệnh quai bị gặp ở lứa tuổi:
A. Dưới 2 tuổi
B. Từ 2 - 9 tuổi
C. Từ 10 - 19 tuổi
D. Từ 20 - 29 tuổi
-
Câu 7:
Thời gian lây truyền của bệnh quai bị là:
A. Khi tuyến nước bọt sưng lớn
B. 6 ngày trước kỳ khởi phát và kéo dài đến 2 tuần sau khi sưng tuyến mang tai
C. 7 ngày trước đến 9 ngày sau khi sưng tuyến mang tai
D. Trong vòng 1 tuần từ khi sưng tuyến mang tai
-
Câu 8:
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu mắc bệnh quai bị có thể:
A. Có nguy cơ sinh non cao
B. Sinh trẻ quái thai
C. Tăng tỷ lệ sẩy thai
D. Bị viêm buồng trứng gây vô sinh
-
Câu 9:
Biểu hiện thường gặp nhất trong bệnh quai bị sau viêm tuyến nước bọt là:
A. Viêm buồng trứng
B. Viêm tinh hoàn
C. Viêm tuỵ cấp
D. Viêm cơ tim
-
Câu 10:
Đặc điểm của viêm tinh hoàn trong quai bị là:
A. Thường viêm một bên
B. Thường viêm hai bên
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao
D. Thường gặp ở trẻ em
-
Câu 11:
Viêm tuyến mang tai trong quai bị:
A. Gần 1/3 trường hợp là sưng cả hai bên
B. Thường kèm theo khó nhai, khó nuốt.
C. Sưng đạt tối đa sau 2-4 ngày và giảm dần sau 10-12 ngày
D. Sưng đạt tối đa sau 1-3 ngày và giảm dần sau 7-10 ngày
-
Câu 12:
Điều trị viêm tinh hoàn trong quai bị bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường
B. Mặc quần lót chật để nâng tinh hoàn
C. Chườm nóng quanh tinh hoàn
D. Dùng Aspirin để giảm đau và chống viêm
-
Câu 13:
Để dự phòng quai bị cho cộng đồng cần phải:
A. Tiêm huyết thanh kháng quai bị
B. Cách ly bệnh nhân tối thiểu 9 ngày kể từ khi có sưng tuyến mang tai
C. Tiêm vaccin cho tất cả trẻ em dưới 14 tuổi
D. Dùng kháng sinh dự phòng cho những người có nguy cơ cao
-
Câu 14:
Globulin miễn dịch chống virus quai bị:
A. Chỉ có hiệu quả trong 8 ngày đầu tiên kể từ khi nhiễm virus
B. Có thể ngăn ngừa được viêm tuyến mang tai nhưng không giảm tỷ lệ viêm tinh hoàn
C. Thường sử dụng cho người tiếp xúc với nguồn lây nhưng chưa có miễn dịch
D. Thường không có hiệu quả
-
Câu 15:
Điều trị quai bị thể viêm tuyến nước bọt đơn thuần bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường đến khi hết sưng tuyến nước bọt
B. Vệ sinh răng miệng, tránh thức ăn quá chua
C. Có thể dùng thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
D. Có thể dùng Vitamin C
-
Câu 16:
Từ khi bắt đầu sưng tuyến mang tai, bệnh nhân quai bị phải được cách ly tối đa:
A. 10 ngày
B. 12 ngày
C. 14 ngày
D. 16 ngày
-
Câu 17:
Các nhóm cơ quan bị tổn thương trong quai bị là:
A. Cơ xương khớp và thần kinh
B. Thần kinh và các tuyến nước bọt
C. Cơ quan sinh dục và tuyến nước bọt
D. Thần kinh và các cơ quan tuyến
-
Câu 18:
Đặc điểm của viêm tuyến mang tai do quai bị:
A. Vùng da trên tuyến rất nóng và đỏ
B. Vùng da trên tuyến rất đau khi thăm khám nhưng không để lại dấu ấn ngón tay
C. Đa số trường hợp chỉ có sưng một bên
D. Đôi khi kèm sưng tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi
-
Câu 19:
Đặc điểm viêm tuỵ trong bệnh quai bị là, ngoại trừ:
A. Có thể gặp ở cả người lớn và trẻ em
B. Thường hồi phục hoàn toàn sau 1 tuần
C. Gây sốt cao, nôn mửa, đau thượng vị
D. Thường xuất hiện sau bữa ăn thịnh soạn
-
Câu 20:
Đặc điểm viêm não trong bệnh quai bị là, ngoại trừ:
A. Có thể để lại di chứng vận động hoặc tâm thần
B. Thường xảy ra 7-10 ngày sau khi sưng tuyến mang tai
C. Lâm sàng có hội chứng nhiễm trùng và các dấu hiệu tổn thương não
D. Đáp ứng với điều trị Acyclovir
-
Câu 21:
Điều trị viêm tuỵ cấp trong quai bị bao gồm:
A. Cho nhịn ăn, truyền dịch
B. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tuỵ
C. Dùng các thuốc có chứa men tuỵ
D. Dùng thuốc kháng viêm không steroid
-
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với viêm màng não do quai bị:
A. Xảy ra vào ngày thứ 3-10 sau khi sưng tuyến mang tai
B. Có hội chứng màng não kèm theo sốt
C. Dịch não tuỷ có bạch cầu> 500/mm3, đa số là lympho
D. Protein dịch não tuỷ bình thường hoặc tăng nhẹ
-
Câu 23:
Đặc điểm của điều trị bệnh quai bị là:
A. Phải kết hợp điều trị nguyên nhân với điều trị triệu chứng
B. Chưa có điều trị đặc hiệu đối với virus quai bị
C. Trường hợp không có viêm tuỵ thì có thể cho ăn như bình thường.
D. Tuyệt đối nghỉ ngơi tại giường nếu có sưng tuyến nước bọt hai bên
-
Câu 24:
Vắc-xin quai bị có hiệu qủa bảo vệ:
A. 65-75% trường hợp
B. 75-85% trường hợp
C. 85-95% trường hợp
D. Trên 95% trường hợp
-
Câu 25:
Trẻ em từ 10-19 tuổi có thể mắc bệnh quai bị 2-3 lần?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Có hơn 2/3 trường hợp nhiễm virus quai bị không có triệu chứng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Viêm tinh hoàn trong bệnh quai bị có thể xảy ra trước viêm tuyến mang tai hoặc không kèm theo viêm tuyến mang tai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Phần lớn trường hợp viêm tuỵ do quai bị có thể kéo dài từ 2-3 tuần?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Corticoid được chỉ định rộng rãi khi có viêm tuýên mang tai kèm theo viêm tinh hoàn?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Bệnh Thuỷ đậu và Zona là:
A. Hai bệnh có triệu chứng lâm sàng tương tự nhau
B. Hai bệnh khác nhau nhưng có cùng một tác nhân gây bệnh
C. Hai bệnh khác nhau nhưng có tác nhân gây bệnh cùng một họ
D. Hai bệnh có những biến chứng như nhau
-
Câu 31:
Đối tượng mắc bệnh Thuỷ đậu:
A. 60% là trẻ em 1-14 tuổi
B. Người lớn trên 19 tuổi chỉ chiếm hơn 3% số bệnh nhân
C. Bệnh nhân <1 tuổi và >14 tuổi chỉ chiếm khoảng 10% số bệnh nhân
D. Những người đã mắc bệnh thì có miễn dịch vĩnh viễn
-
Câu 32:
Bệnh Thuỷ đậu thường xảy ra:
A. Vào cuối thu, đầu đông
B. Chủ yếu vào những tháng thời tiết lạnh lẽo
C. Vào cuối xuân, đầu hè
D. Vào cuối đông, đầu xuân
-
Câu 33:
Thời gian lây bệnh Thuỷ đậu:
A. Bắt đầu 24 giờ trước khi có phát ban cho đến khi các nốt đậu đóng mày
B. Bắt đầu 24 giờ trước khi có phát ban cho đến khi hết sốt
C. Bắt đầu 48 giờ trước khi có phát ban và kéo dài 7-8 ngày
D. Bắt đầu 24 giờ sau khi có phát ban cho đến khi hết sốt
-
Câu 34:
Đặc điểm của nốt đậu trong bệnh Thuỷ đậu là:
A. Cùng một lứa tuổi, bắt đầu ở thân mình, mặt rồi lan ra tứ chi
B. Nhiều lứa tuổi khác nhau, bắt đầu ở tứ chi, mặt rồi lan khắp thân mình
C. Cùng một lứa tuổi, bắt đầu ở khắp nơi
D. Nhiều lứa tuổi khác nhau, bắt đầu ở thân mình, mặt rồi lan khắp tứ chi
-
Câu 35:
Biến chứng hay gặp nhất của bệnh Thuỷ đậu là
A. Viêm não
B. Viêm phổi
C. Hội chứng Reye
D. Bội nhiễm da