1350 Câu trắc nghiệm môn Sinh học đại cương
Mời các bạn cùng tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học đại cương có đáp án. Nội dung của câu hỏi bao gồm: Sinh học tế bào; Sinh học cơ thể; Nguồn gốc sự sống và đa dạng sinh học; Năng lượng sinh học và trao đổi chất trong tế bào;.. . Hi vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo và đạt được kết quả cao nhất trong các kì thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào?
A. Ở chồi nách
B. Ở đỉnh thân
C. Ở chồi đỉnh
D. Ở đỉnh rễ
-
Câu 2:
Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ xảy ra trong chu trình calvin?
A. Nhóm thực vật CAM
B. Nhóm thực vật C4 và CAM.
C. Nhóm thực vật C4
D. Nhóm thực vật C3.
-
Câu 3:
Cấu trúc của lục lạp:
I/ Có hai lớp màng bao bọc.
II/ Bên trong chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt gọi là tilacôit.
III/ Các tilacôit xếp trồng nên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana.
IV/ Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng.
V/ Trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có ADN và ribôxôm.
VI/ Có cấu trúc dạng túi được bao bọc bởi màng lipôprôtêin có chứa enzim thủy phân.
A. I, II, III, IV, V
B. I, III, IV, V
C. I, II, V, VI
D. II, III, IV, V, VI
-
Câu 4:
Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
A. 47, XXX
B. 45, XO
C. 47, +21
D. 47, XXY
-
Câu 5:
Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào?
A. Vi khuẩn
B. Nấm
C. Động vật.
D. Thực vật.
-
Câu 6:
Nhƣ vậy, sau một chu kỳ có bao nhiêu ion Na+ được chuyển ra ngoài và bao nhiêu ion K+ được đưa vào trong kênh Na+ /K+?
A. 2 – 2
B. 3 – 3
C. 2 – 3
D. 3 – 2
-
Câu 7:
Sự phân chia tế bào chất ở nấm và tảo:
A. Xuất hiện rãnh phân cắt
B. Xuất hiện đĩa tế bào
C. Màng nguyên sinh và vách phát triển vào bên trong
D. Màng nguyên sinh phát triển ra ngoài tế bào
-
Câu 8:
Bào quan nào sau đây là nơi tổng hợp Protein:
A. Ty thể
B. Lạp thể
C. Ribosom
D. Lưới nội sinh chất
-
Câu 9:
Nếu vào giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào, trong tế bào có 12 NST thì số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của tế bào đó là
bao nhiêu?
A. 6
B. 12
C. 18
D. 24
-
Câu 10:
Trong nguyên phân, việc phân chia tế bào chất ở tế bào động vật xảy ra khi:
A. Hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
B. Hoàn thành việc phân chia vật chất di truyền, màng tế bào thắt lại ở vị trí giữa tế bào
C. NST co xoắn cực đại
D. NST phân li về 2 cực tế bào
-
Câu 11:
Tế bào sơ hạch là tế bào?
A. Không có nhân nhưng có các bào quan có màng
B. Không có màng nhân nhưng có các bào quan có màng
C. Có màng nhân nhưng có các bào quan không màng
D. Không có màng nhân và có các bào quan không màng
-
Câu 12:
Muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau vì:
A. Nước sẽ thẩm thấu vào màng tế bào làm cho tế bào trương lên khiến cho rau không bị héo.
B. Nước khuếch tán từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
C. Do sự chênh lệch nồng độ chất tan ở trong và ngoài tế bào.
D. Nước vận chuyển chủ động qua màng tế bào.
-
Câu 13:
Sự khuếch tán của nước qua màng tế bào được gọi là?
A. Sự vận chuyển thụ động
B. Sự thẩm thấu
C. Sự vận chuyển tích cực
D. Sự thẩm tách
-
Câu 14:
Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ?
A. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân
C. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
-
Câu 15:
Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây:
A. Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
B. Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
C. Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
D. Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
-
Câu 16:
Bào quan nào sau đây có chức năng tiêu hóa nội bào?
A. Ribosome
B. Tiêu thể
C. Lục lạp.
D. Bộ máy Golgi
-
Câu 17:
Trong tế bào, cấu trúc không chứa acid nucleic?
A. Ty thể
B. Lạp thể.
C. Nhân
D. Lưới nội chất trơn
-
Câu 18:
Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do:
A. Thể ba nhiễm của NST 21
B. Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
C. Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY
D. Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO
-
Câu 19:
Trong hô hấp tế bào, …… được sử dụng và …… được tạo ra.
A. CO2/H2O
B. Glucose/CO2
C. O2/Glucose
D. H2O/ATP
-
Câu 20:
Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
A. Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng
B. Thu được mỡ từ glucose.
C. Cho phép cacbohyđrate thâm nhập vào chu trình krebs
D. Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ
-
Câu 21:
Hai chức năng chính của mạng nội chất là?
A. Con đường vận chuyển vật chất trong tế bào và tổng hợp protein hoặc lipid
B. Tổng hợp protein và lipid
C. Con đường vận chuyển vật chất trong tế bào và tổng hợp protein
D. Con đường vận chuyển vật chất trong tế bào và tổng hợp lipid
-
Câu 22:
Trong cùng 1 cường độ chiếu sáng, loại ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
A. Đỏ
B. Xanh lục
C. Xanh tím
D. Vàng
-
Câu 23:
Chu trình Calvin Benson gồm ba bước chính theo trình tự?
A. Cố định CO2, chuyển hóa CO2 và tái tạo chất nhận
B. Chuyến hóa CO2, tái tạo chất nhận và cố định CO2
C. Chuyến hóa CO2, cố định CO2 và tái tạo chất nhận
D. Cố định CO2, tái tạo chất nhận và chuyển hóa CO2
-
Câu 24:
Sắp xếp các thành phần tế bào dưới đây theo đúng thứ tự từ ngoài vào trong của tế bào động vật:
I. Nhân
II. Màng sinh chất
III. Tế bào chất
IV. Thành tế bào
A. I, II, III, IV
B. I, II, III
C. II, III, I
D. IV, III, II, I
-
Câu 25:
Khung xương tế bào gồm?
A. Vi sợi, vi ống và sợi trung gian
B. Vi sợi, vi sợi myosin và vi ống
C. Vi sợi myosin, vi ống và sợi trung gian
D. Vi sợi actin, sợi trung gian và vi ống
-
Câu 26:
Ý nghĩa sinh học của hô hấp?
A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
B. Chuyển hóa Glucide thành CO2, H2O và năng lượng
C. Thải các chất độc hại ra khỏi tế bào
D. Tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
-
Câu 27:
Oxi, nito, cacbonic,… được vận chuyển qua màng theo kiểu?
A. Vận chuyển thụ động
B. Vận chuyển chủ động.
C. Vận chuyển có trợ lực
D. Khuếch tán đơn giản.
-
Câu 28:
Phần trăm năng lượng mà tế bào giữ được trong ATP khi thủy phân một glucose là?
A. 100%
B. Khoảng 40%
C. Khoảng 25%
D. Khoảng 1%
-
Câu 29:
Hai nhà khoa học đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất vào năm 1972 là:
A. Campbell và Singer
B. Singer và Nicolson
C. Nicolson và Reece
D. Campbell và Reece
-
Câu 30:
Một chất nhận điện tử hoạt động như một phân tử dự trữ năng lượng khi chúng …… (thí dụ ……)
A. Bị khử / NAD+
B. Bị oxy hóa / NAD+
C. Bị khử / NADH
D. Bị oxy hóa / NADH