1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật, bao gồm các kiến thức về Đại cương vi khuẩn, di truyền vi khuẩn, vi khuẩn pseudomonas, hệ vi khuẩn thường trú, đại cương virus, các virus viêm gan, human papilloma virus, .... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Họ virus nào không chứa RNA chuỗi đơn, phân đoạn:
A. Avenaviridae.
B. Bornaviridae.
C. Orthomyxoviridae.
D. Bunyaviridae.
-
Câu 2:
Phản ứng HI trong chuẩn đoán và nghiên cứu virus cúm thuộc loại:
A. Phản ứng ngưng kết trực tiếp
B. Phản ứng ngưng kết gián tiếp
C. Phản ứng ngưng kết nhân tạo
D. Phản ứng ngăn ngưng kết
-
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng về cấu trúc của virus:
A. Cấu trúc của virus chỉ có thể gồm 2 nhóm: đối xứng hình lập phương và đối xứng hình xoắn.
B. Tất cả những hình khối lập phương đối xứng ở virus động vật là hình khối 20 mặt.
C. Virus Adeno có cấu trúc hỗn hợp.
D. Virus Đậu mùa có cấu trúc xoắn ốc.
-
Câu 4:
Chọn câu sai khi nói về phản ứng Shick:
A. Là phản ứng trung hoà in vivo
B. Thuộc nhóm phản ứng trung hoà độc tố
C. Dùng để điều tra dịch tễ học bạch hầu
D. Kết quả dương tính cho thấy bệnh nhân đã có kháng độc tố bạch hầu
-
Câu 5:
Protein của virus có vai trò:
A. Bảo vệ bộ gen chống lại sự bất hoạt của các men nuclease.
B. Quyết định tính kháng nguyên của virus.
C. Là những enzyme cần thiết cho sự khởi đầu chu kì nhân lên của virus.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 6:
Phát biểu sai về acid nucleic của virus:
A. Một virus chứa được cả 2 loại vật chất di truyền là ADN và ARN.
B. Acid nucleic của virus chỉ có dạng mạch thẳng.
C. Loại acid nucleic, tính chất và kích thước là tiêu chuẩn phụ phân loại virus.
D. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 7:
Miễn dịch phóng xạ - RIA sử dụng đồng vị phóng xạ nào để đánh dấu:
A. I123
B. H3
C. C14
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 8:
Ngưỡng phát hiện của phản ứng miễn dịch men (EIA) là:
A. 0,001 (µg/ml)
B. 0,0001 (µg/ml)
C. 0,00001(µg/ml)
D. 0,01(µg/ml)
-
Câu 9:
Màng bọc lipid của virus:
A. Do virus tự tổng hợp nên.
B. Tạo ra khi virus xâm nhập vào tế bào vật chủ.
C. Các virus có màng bọc nhạy cảm với ether.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 10:
Các test miễn dịch có độ đặc hiệu cao thường dùng để chuẩn đoán xét nghiệm:
A. Bệnh nặng vì không được chuẩn đoán sót
B. Bệnh quan trọng đối với sức khoẻ cộng đồng
C. Bệnh lưu hành nhiều trong quần thể
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Glycoprotein của virus:
A. Có nguồn gốc từ tế bào chủ.
B. Gắn virus vào tế bào đích bởi sự tương tác với thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. Là kháng nguyên quan trọng của virus.
D. B và C đúng.
-
Câu 12:
Virus sởi gây ngưng kết hồng cầu của loài nào:
A. Gà
B. Chó
C. Cừu
D. Khỉ
-
Câu 13:
Loại nuôi cấy tế bào nào sử dụng dòng tế bào diphoid:
A. Nuôi cấy tế bào nguyên phát.
B. Nuôi cấy tế bào thứ phát.
C. Dòng vĩnh cửu.
D. Cả ba loại.
-
Câu 14:
Phương pháp vi sinh học trong chuẩn đoán bệnh nhiễm vi sinh vật không bao gồm:
A. Soi tươi
B. Nhuộm gram
C. Nuôi cấy
D. Điều chế vaccin
-
Câu 15:
Để phát hiện ra tế bào nhiễm virus, ta có thể cho virus phát triển trong phôi gà, nếu trong dịch phôi hay mô phôi có xuất hiện hemagglutinin thì đó là loại virus nào:
A. Đậu mùa
B. Cúm
C. Viêm não
D. Herpes
-
Câu 16:
Hiện tượng âm tính giả gọi là hiện tượng tiền vùng khi:
A. Quá nhiều kháng nguyên so với kháng thể
B. Phản ứng kháng nguyên – kháng thể không rõ
C. Quá nhiều kháng thể so với kháng nguyên
D. Phản ứng kháng nguyên – kháng thể không đặc hiệu
-
Câu 17:
Trong quá trình nhân lên của virus, có thể tạo ra cấu trúc đặc biệt là thể vùi. Phát biểu sai về thể vùi là:
A. Ai lực với chất nhuộm trung tính.
B. Có thể ở trong nhân tế bào chất hoặc cả hai.
C. Thể vùi trong tế bào chất của tế bào thần kinh là đặc trưng bệnh dại.
D. Tất cả các phát biểu trên.
-
Câu 18:
Phương pháp được sữ dụng nhiều nhất trong công tác chẩn đoán bệnh vi sinh vật:
A. Phương pháp sinh học phân tử với độ nhạy và độ đặc hiệu cao
B. Phương pháp vi sinh học cổ điển như nuôi cấy, nhuộm soi.
C. Phương pháp miễn dịch phát hiện kháng nguyên, kháng thể đặc hiệu
D. Tất cả các phương pháp trên tuỳ theo loại bệnh lí, giai đoạn bệnh, trang thiết bị hiện có
-
Câu 19:
Nhược điểm của kĩ thuật PCR. Chọn câu sai:
A. Cần đóng, mở nắp ống nghiệm nhiều lần nên dễ bị ngoại nhiễm
B. Chất ethidium bromide sử dụng khi chạy điện di là chất gây ung thư
C. Máy luân nhiệt với sự biến thiên nhiệt độ rất lớn cần chạy điện liên tục gây phí tổn cao
D. Độ nhạy và độ đặc hiệu kém
-
Câu 20:
Không sử dụng phản ứng RT-PCR để phát hiện ra đoạn gen đích của:
A. HAV
B. HBV
C. HCV
D. HIV
-
Câu 21:
Ưu điểm của kĩ thuật Real-time PCR. Chọn câu sai:
A. Thời gian phản ứng ngắn
B. Độ nhạy và độ đặc hiệu cao
C. Định lượng được trong giai đoạn tăng trưởng luỹ thừa
D. Sử dụng một lượng ethidium bromide ít hơn.
-
Câu 22:
u điểm nổi trội của kĩ thuật giải trình tự chuỗi DNA là:
A. Phát hiện đồng nhiễm các genotype khác nhau cùng một loài sinh vật trong cùng một phản ứng
B. Phát hiện được đột biến của quần thể vi sinh vật với độ nhạy rất cao
C. Đồng thời xác định genotype và một hay nhiều đột biến trong phản ứng
D. Kĩ thuật đã được phổ biến rộng rãi và là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán
-
Câu 23:
Tác nhân vi sinh vật đầu tiên được xác định nhờ kĩ thuật sinh học phân tử vào năm 1989
A. HAV
B. HBV
C. HCV
D. HIV
-
Câu 24:
Chọn phát biểu sai về ứng dụng của kĩ thuật sinh học phân tử:
A. Xác định tác nhân gây bệnh không thể hoặc khó có thể nuôi cấy được như HBV, HCV, HIV...
B. Với trực khuẩn lao,ưu tiên kĩ thuật sinh học phân tử với nuôi cấy thường qui do kết quả nhanh,tránh tình trạng bệnh nhân thật sự nhiễm trở thành nguồn lây nhiễm nguy hiểm cho cộng đồng
C. Sử dụng kĩ thuật lai phân tử để xác định genotype trong số nhiều genotype đã biếtc
D. Xác định genotype của các SNP( rs12979860) ở các bệnh nhân viêm gan C hỗ trợ bác sĩ điều trị khả năng tiên lượng bệnh và xác định thời gian điều trị tốt hơn
-
Câu 25:
Kĩ thuật sinh học phân tử xác định gen kháng thuốc của các VSV gây bệnh. Chọn câu đúng:
A. Trực khuẩn lao thiếu catalase (gen Kat G) dẫn đến kháng rifamicin và kháng INH
B. S.aureus kháng methicillin
C. Streptococcus pneumoniae kháng penicillin (gen pbp 2X)
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 26:
Chọn câu sai: Ngày nay với sự ra đời của PCR đã dần thay thế phương pháp chẩn đoán miễn dịch học trong xét nghiệm bệnh vì
A. Giúp chẩn đoán ngay trong giai đoạn cửa sổ
B. Trong một số bệnh thời gian cần thiết để tạo kháng thể là khá dài
C. Chẩn đoán miễn dịch học thường có phản ứng chéo
D. Chẩn đoán miễn dịch chỉ dựa trên phản ứng ngưng kết nên áp dụng hạn chế.
-
Câu 27:
Tính đặc hiệu của một phản ứng PCR chủ yếu dựa vào:
A. Đoạn mồi
B. DNA đích
C. Kết quả chạy điện di trên thạch
D. SYBR Green
-
Câu 28:
Chọn câu sai về Vaccin:
A. Vaccin BCG là vaccin đơn giá
B. Vaccin DPT là vaccin đa giá
C. Vaccin MMR là vaccin đơn giá
D. Vaccin viêm gan B là vaccin đơn giá
-
Câu 29:
Vaccin lao, sởi, quai bị thuộc loại:
A. Vaccin sống giảm độc lực
B. Vaccin bất hoạt
C. Vaccin biến độc tố
D. Vaccin tái tổ hợp
-
Câu 30:
Điều nào sai khi nói về ưu điểm của vaccine:
A. Thời gian bảo vệ dài
B. Giá thành hợp lý
C. Tính an toàn cao
D. Không cần tiêm nhắc
-
Câu 31:
Chọn phát biểu đúng về liều lượng vaccin:
A. Khi liều lượng vaccine đưa vào cơ thể quá cao sẽ gây tê liệt miễn dịch đặc hiệu ở lần tiêm tiếp theo
B. Có thể tiêm vaccine theo đường tĩnh mạch
C. Vaccin uống kích thích miễn dịch tại chỗ mạnh hơn vaccine tiêm
D. Hầu hết vaccine được sử dụng bằng cách uống
-
Câu 32:
Bệnh nhân AIDS có thể mắc bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng nếu chủng ngừa với:
A. Vaccin dại
B. Vaccin bạch hầu
C. Vaccin thủy đậu
D. Vaccin viêm màng não mủ
-
Câu 33:
Vaccin phòng bệnh đậu mùa được đưa vào cơ thể bằng cách:
A. Uống
B. Rạch da
C. Tiêm
D. Nhỏ mũi
-
Câu 34:
Phản ứng toàn thân khi tiêm vaccine hay gặp là:
A. Sốt
B. Co giật
C. Viêm não
D. Sốc phản vệ
-
Câu 35:
Phương pháp định lượng virus bằng phương pháp sinh học là:
A. Miễn dịch phóng xạ.
B. Đếm trực tiếp.
C. Tỉ lệ nhiễm.
D. Miễn dịch hấp thụ gắn men.
-
Câu 36:
Formaldehyde là chất thường được sử dụng trong sản xuất vaccin virus bất hoạt vì:
A. Nó chỉ tác động đến vỏ bọc của virus.
B. Nó tác động cả vỏ bọc và acid nucleic.
C. Nó tác động cả protein và acid nucleic.
D. Nó chỉ tác động acid nucleic.
-
Câu 37:
Miễn dịch thụ động là gì?
A. Bao hàm tình trạng cá thể tự tạo kháng thể.
B. Không phụ thuộc loại và số lượng immunoglobulin
C. Có giá trị lâu dài
D. Là kết quả việc một cá thể nhận kháng thể có từ cá thể khác
-
Câu 38:
Nhiễm trùng ẩn là tình trạng:
A. Virus gây nhiễm bị khiếm khuyết một số gen chức năng.
B. Virus sống sót trong tế bào nhiễm, tồn tại dai dẳng không có biểu hiện hay chỉ biểu hiện ít gen.
C. Xảy ra trong tế bào cho phép tạo ra các thế hệ virus lây nhiễm.
D. Cả ba đều sai
-
Câu 39:
Nguyên lý cơ bản của việc sử dụng huyết thanh miễn dịch:
A. Đưa vào cơ thể kháng thể đặc hiệu
B. Tạo đáp ứng miễn dịch dịch thể
C. Là miễn dịch thụ động
D. Câu A và C
-
Câu 40:
Loại huyết thanh được điều chế từ máu người khỏe mạnh hay từ nhau thai gọi là:
A. Huyết thanh miễn dịch bình thường
B. Huyết thanh miễn dịch đặc hiệu
C. Huyết thanh miễn dịch động vật
D. Tất cả đều sai