1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật, bao gồm các kiến thức về Đại cương vi khuẩn, di truyền vi khuẩn, vi khuẩn pseudomonas, hệ vi khuẩn thường trú, đại cương virus, các virus viêm gan, human papilloma virus, .... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chế phẩm globulin miễn dịch:
A. Sử dụng trong vòng 1-4 tuần đầu sau khi tiếp xúc với HAV
B. Là cách phòng bệnh chủ động với viêm gan A
C. Có thể triệt tiêu được HAV nếu dùng sớm
D. Kích thích miễn dịch chủ động của cơ thể
-
Câu 2:
Nuôi cấy phân lập trong môi trường thạch thường:
A. Gặp hai loại lạc khuẩn: loại to và loại nhỏ
B. Loại to, xù xì, bờ trải dẹt trông giống như trứng chiên
C. Loại nhỏ, nhẵn, bờ nhăn
D. Tất cả đều sai
-
Câu 3:
Một người sau khi công tác ở vùng dịch được 4 tuần thì xuất hiện các triệu chứng vàng da, sốt, nhức đầu, nôn ói. Anh ta được chẩn đoán bị nhiễm virus viêm gan A. Nếu coi vàng da xuất hiện vào tuần thứ 4 của diễn tiến bệnh kể từ lúc tiếp xúc với mầm bệnh, chọn phát biểu không đúng:
A. Có thể tìm thấy HAV trong máu của bệnh nhân vào tuần thứ 5
B. Không thể tìm thấy HAV trong phân của bệnh nhân vào tuần thứ 7
C. Men ALT trong máu bắt đầu tăng và đạt cực đại vào tuần 10
D. Kháng thể anti-HAV IgM đã xuất hiện trước đó và tiếp tục tăng đến cực đại vào tuần 6
-
Câu 4:
Nguyên nhân chính gây tử vong khi bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh:
A. Viêm phổi
B. Nhiễm trùng huyết
C. Nhiễm trùng tiết niệu
D. Nhiễm trùng ngoài da
-
Câu 5:
Tỉ lệ không vàng da và vàng da ở người lớn khi mắc bệnh viêm gan A:
A. 1:2
B. 1:3
C. 12:1
D. 1:5
-
Câu 6:
Tính chất đặc trưng của trực khuẩn mủ xanh:
A. Sinh sắc tố và chất thơm
B. Sắc tố sinh ra có màu đỏ đồng
C. Chất thơm có mùi táo
D. Chỉ làm cho khuẩn lạc khuẩn có sắc tố và mùi thơm còn môi trường nuôi cấy thì không
-
Câu 7:
Trong xét nghiệm huyết thanh kép, hiệu giá kháng thể anti – HAV IgG ở lần thứ hai cao hơn lần thứ nhất bao nhiêu để khẳng định bệnh nhân đang bị nhiễm HAV:
A. > 4 lần
B. 4 lần
C. < 4 lần
D. > 2 lần
-
Câu 8:
Nuôi cấy trong môi trường thạch máu:
A. Không bị tiêu huyết
B. Bị tiêu huyết α
C. Bị tiêu huyết β
D. Bị tiêu huyết nhưng không rõ loại gì
-
Câu 9:
Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm gan A:
A. Vàng da
B. Phân lập được HAV với số lượng lớn trong phân
C. Phát hiện Anti-HAV trong thời kì sớm của bệnh
D. Có nguy cơ lây truyền bằng đường tiêm chích trước đó
-
Câu 10:
HBV có các cấu trúc sau, ngoại trừ:
A. Các tiểu thể hình cầu
B. Các tiểu thể hình ống
C. Các virion
D. Cấu trúc hình đa dạng
-
Câu 11:
Nuôi cấy trong môi trường thạch lỏng:
A. Cho khuẩn lạc màu hồng nhạt
B. Cho hai loại khuẩn lạc S và R
C. Mọc thành váng nổi trên mặt môi trường
D. Mọc thành các khúm tròn, nhẵn, dẹt
-
Câu 12:
Bộ gen của HBV là:
A. DNA sợi đơn
B. RNA sợi đơn
C. DNA sợi đôi vòng khép kín
D. DNA sợi đôi vòng không khép kín
-
Câu 13:
Chọn câu đúng về trực khuẩn mủ xanh:
A. Khuẩn không có trong các dung dịch rửa vết thương có trong bệnh viện
B. Phản ứng âm tính với sucrose
C. Chỉ phát hiện bằng các xét nghiệm sinh hóa
D. Phản ứng dương tính với indole
-
Câu 14:
Chọn câu đúng về cấu trúc DNA của HBV:
A. Sợi L nằm ngoài, cực tính âm
B. Sợi S nằm trong, cực tính âm
C. Sợi S nằm ngoài, cực tính dương
D. Sợi L nằm trong, cực tính dương
-
Câu 15:
Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm:
A. 1976
B. 1978
C. 1977
D. 1979
-
Câu 16:
Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm:
A. 1976
B. 1978
C. 1977
D. 1979
-
Câu 17:
HbsAg có thể bị phá hủy bởi:
A. Tia cực tím
B. -20oC trong 20 năm
C. NaClO
D. pH=2,4/ 6h
-
Câu 18:
Về việc điều trị bệnh do trực khuẩn mủ xanh, điều nào sau đây không đúng:
A. Trực khuẩn mủ xanh kháng rất mạnh với nhiều loại kháng sinh
B. Phải làm kháng sinh đồ và chọn kháng sinh thích hợp
C. Sử dụng kháng sinh liều thấp nhưng phải phối hợp kháng sinh
D. Lúc chưa có kháng sinh đồ, phải phối hợp kháng sinh họ Penicillin với họ Aminoglycosid
-
Câu 19:
Chọn câu sai về khả năng gây bệnh của HBV
A. Ở người lớn 90-95% bệnh nhân bình phục hoàn toàn
B. Có 80-95% trẻ nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn
C. Có 10% người lớn nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn
D. Ở trẻ em 50% bệnh nhân bình phục hoàn toàn
-
Câu 20:
Điều nào sau đây là đúng với pili của trực khuẩn mủ xanh:
A. Dài khoảng 7 µm
B. Giúp vi khuẩn gắn vào tế bào vật chủ
C. Không tiếp nhận nhiều loại phage
D. Dài khoảng 5 µm
-
Câu 21:
Câu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
A. Pseudomonas có hơn 300 loại, sống trong tự nhiên, cây cối, động vật
B. Có ba loại thường gặp nhất là: P. aeruginosa, P. cepacia, P. maltophilia
C. Có 11 loại liên quan đến bệnh ở người
D. Chủ yếu gây bệnh trên cây cối, chỉ có một số loại gây bệnh trên động vật
-
Câu 22:
Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(+), HbsAg(-) có ý nghĩa:
A. Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
B. Nhiễm HBV giai đoạn sớm
C. Đáp ứng với Vaccin
D. Nhiễm HBV mạn
-
Câu 23:
Để làm xét nghiệm chẩn đoán bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh, cần lấy:
A. Mủ, đàm, máu
B. Dịch não tủy
C. Nước tiểu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Viêm gan B lây lan qua:
A. Lây qua đường máu và các sản phẩm từ máu bị nhiễm virus
B. Lây truyền từ mẹ sang con
C. Lây qua đường tình dục
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Chọn câu không đúng về trực khuẩn mủ xanh:
A. Nhiệt độ nuôi cấy thích hợp là khoảng thân nhiệt của người
B. pH nuôi cấy thích hợp là 7,2 – 7,5
C. Bị tiêu diệt bởi chất diệt khuẩn cetrimit 0,2g/l
D. Có thể sống đến 6 tháng trong môi trường dinh dưỡng tối thiểu ở nhiệt độ 5oC
-
Câu 26:
Dùng kỹ thuật nào để chẩn đoán bệnh viêm gan B?
A. Sinh học phân tử
B. Nuôi cấy tế bào
C. Nhuộm gram
D. Tất cả điều sai
-
Câu 27:
Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Có bao nhiêu mệnh đề đúng đối với Burkholderia mallei:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 28:
Viêm gan mạn HBV thường gặp ở:
A. Châu Âu
B. Châu Mỹ
C. Châu Á
D. Vùng Đông Nam Á
-
Câu 29:
Các yếu tố nào sau đây có thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B.
A. Sốt và vàng da
B. HbsAg(+) và HbeAg(+)
C. HbeAg(+) và HBV - DNA(+)
D. Sốt và gan lớn
-
Câu 30:
Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Mệnh đề nào phù hợp với Pseudomonas aeruginosa:
A. (1), (3), (5)
B. (1), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (4), (6)
D. (2), (4), (5)
-
Câu 31:
Viêm gan mạn là viêm gan kéo dài:
A. 3 tuần
B. 1 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
-
Câu 32:
Về bệnh glanders (farcy), chọn câu không đúng:
A. Là một bệnh không truyền từ người sang người
B. Là một bệnh ở ngựa có thể truyền qua cho người
C. Gây ra bởi Burkholderia Mallei, có thể phân lập từ máu, mủ, đàm
D. Bệnh không xảy ở Đông Nam Á
-
Câu 33:
Liên quan đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:
A. Mọc trên môi trường thạch máu
B. Mọc trên môi trường nuôi cấy vi khuẩn đường ruột
C. Có thể sinh sắc tố màu đỏ
D. Không lên men đường glucose
-
Câu 34:
Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:
A. B và C
B. B và A
C. B, C và A
D. A, B và D
-
Câu 35:
Liên qua đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:
A. Thử nghiệm oxidase dương tính
B. Không lên men đường maltose
C. Thử nghiệm PAD âm tính
D. Thử nghiệm urease âm tính
-
Câu 36:
Phương pháp hữu hiệu nhất để phát hiện kháng nguyên và kháng thể HBV là:
A. ELISA
B. PCR
C. A,B đúng
D. A,B sai
-
Câu 37:
Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa:
A. Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
B. Nhiễm HBV giai đoạn sớm
C. Đáp ứng với vaccin
D. Nhiễm HBV mạn
-
Câu 38:
Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(-), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa gì:
A. Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
B. Nhiễm HBV giai đoạn sớm
C. Đáp ứng với Vaccin
D. Do tác nhân gây nhiễm khác
-
Câu 39:
Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ:
A. Vùng nội dịch lưu hành cao
B. Vùng nội dịch lưu hành trung bình
C. Vùng nội dịch lưu hành thâp
D. Tất cả đều sai
-
Câu 40:
Vaccin phòng ngừa viêm gan B thuộc loại:
A. Vaccin tinh chế từ huyết tương
B. Vaccin dẫn xuất DNA tái tổ hợp
C. A, B đúng
D. A, B sai