1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật, bao gồm các kiến thức về Đại cương vi khuẩn, di truyền vi khuẩn, vi khuẩn pseudomonas, hệ vi khuẩn thường trú, đại cương virus, các virus viêm gan, human papilloma virus, .... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Vi khuẩn thường trú đường niệu-sinh dục chủ yếu ở thiếu nữ tuổi dậy thì không bao gồm:
A. Staphylococci
B. Streptococci
C. Escherichia Ecoli
D. Lactobacilli
-
Câu 2:
Vi khuẩn lên men tạo pH acid trong âm đạo phụ nữ là:
A. Staphylococci
B. Diphtheroids
C. Escherichia Ecoli
D. Lactobacilli
-
Câu 3:
Vi khuẩn nào không chịu đựng được tác động acid của dạ dày:
A. Diphtheroids
B. Lactobacilli
C. Streptococci
D. Helicobacter pylori
-
Câu 4:
Vi khuẩn chủ yếu là gây bệnh đau dạ dày cấp tính và mãn tính ở dạ dày:
A. Helicobacter pylori
B. Lactobacilli
C. Diphtheroids
D. Streptococci
-
Câu 5:
Vi khuẩn thường trú kị khí diphtheroids thường xuất hiện ở đâu:
A. Dưới bề mặt da của nang lông
B. Tuyến bã
C. Tuyến mồ hôi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Nhiễm trùng bệnh viện là nhiễm trùng mắc phải:
(1) Xảy ra 48 – 72 giờ sau khi nhập viện
(2) Xảy ra trong vòng 10 ngày sau khi xuất viện
(3) Trước khi bệnh nhân nhập viện
(4) Có thời gian ủ bệnh vào thời điểm nhập viện
(5) Norwalk virus có thời gian ủ bệnh dài hơn 72 giờ
(6) Viêm gan siêu vi A có thời gian ủ bệnh dài hơn 10 ngày
Các tổ hợp đúng là:
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (6)
C. (2), (3), (5)
D. (4), (5), (6)
-
Câu 7:
Nhiễm trùng nào sau đây không được xem là nhiễm trùng bệnh viện:
A. Nhiễm trùng ở vết mổ xảy ra sau khi phẫu thuật 30 ngày
B. Nhiễm trùng huyết ở bệnh nhân có đặt ống xông tĩnh mạch trung tâm
C. Nhiễm trùng tiểu sau khi đặt ống xông tiểu
D. Nhiễm trùng hô hấp do sống trong môi trường ô nhiễm và được phát hiện bệnh trong 6 giờ sau khi nhập viện
-
Câu 8:
Liên quan đến nhiễm trùng từ cộng đồng, chọn câu không đúng:
A. Xảy ra trên bệnh nhân suy giảm sức đề kháng vừa hoặc nhẹ
B. Vi khuẩn có phạm vi tác động rộng, thường gặp ở người bình thường
C. Phương pháp vệ sinh đơn giản không làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
D. Vi khuẩn thường nhạy cảm với kháng sinh
-
Câu 9:
Chọn câu không đúng với nhiễm trùng bệnh viện:
A. Nhiễm trùng bệnh viện có thời gian ủ bệnh từ trước khi bệnh nhân nhập viện
B. Nhiễm trùng bệnh viện có liên quan đến các thủ thuật y khoa và các quá trình điều trị
C. Các nhiễm trùng từ cộng đồng được mang vào bệnh viện có khả năng là nguồn gây nhiễm trùng bệnh viện
D. Nhiễm trùng mắc phải từ môi trường bệnh viện thường xảy ra ở những bệnh nhân có sức đề kháng suy giảm nặng nề
-
Câu 10:
Các vi khuẩn có nguồn chứa ngay tại bệnh viện mà ít gặp ở nhà là:
A. Pseudomonas aeruginosa tại bồn rửa, ống dẫn lưu và máy thở
B. Legionella pneumophila trong nước và bộ phận làm ẩm trong hệ thống điều hòa không khí lớn
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
-
Câu 11:
Chọn câu đúng liên quan đến nhiễm trùng bệnh viện:
A. Có thể ngăn ngừa được
B. Tăng chi phí điều trị
C. Kéo dài thời gian nằm bệnh viện
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện có thể lây truyền từ người bệnh sang người bệnh qua các phương thức sau:
A. Tiếp xúc trực tiếp
B. Tiếp xúc với bề mặt môi trường bị nhiễm
C. Tiếp xúc với các vật trung gian như quần áo, vật dụng sinh hoạt
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Chọn câu không đúng về nguồn nhiễm trùng bệnh viện:
A. Các đồ vật, nước và thực phẩm cũng có thể là nguồn nhiễm khuẩn bệnh viện
B. Người mang trùng không thể là nguồn gây nhiễm trùng bênh viện
C. Nhân viên y tế trong bệnh viện cũng có thể là nguồn gây nhiễm trùng bệnh viện
D. Dung dịch sát khuẩn được chứa trong các thùng chứa vô trùng nhưng bị nhiễm ổ chứa vi khuẩn bên ngoài môi trường có thể là nguồn nhiễm trùng bệnh viện
-
Câu 14:
Chọn câu không đúng về nhiễm khuẩn bệnh viện:
A. Bàn tay của nhân viên y tế đóng vai trò quan trọng trong việc lây truyền các tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện
B. Các tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện thường có tính đề kháng kháng sinh rất cao
C. Nhiễm khuẩn bệnh viện làm tăng tỷ lệ tử vong nhưng rất dễ điều trị
D. Khu vực hồi sức (ICU) trong bệnh viện thường có tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện cao hơn các khu vực khác
-
Câu 15:
Về phương thức lây truyền, các tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện thường lây truyền qua:
A. Bàn tay của nhân viên y tế bị nhiễm bẩn
B. Dụng cụ y tế không được xử lý đúng cách
C. Nguồn nước bị ô nhiễm
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Phương pháp đơn giản nhất, rẻ tiền nhất và hiệu quả nhất đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện là:
A. Phun hóa chất khử khuẩn môi trường
B. Sử dụng kháng sinh phòng ngừa
C. Sử dụng phòng mổ siêu sạch
D. Sử dụng tia cực tím để khử khuẩn không khí
-
Câu 17:
Về vi khuẩn độc tính Streptococcus pyogenes, chọn câu không đúng:
A. Các tình trạng mang khuẩn có thể tồn tại trong thời gian rất dài mà không có biểu hiện gì
B. Người nhiễm vi khuẩn này là nguồn nhiễm trùng không quan trọng vì không có những biểu lộ bệnh lâm sàng
C. Trường hợp mang khuẩn này sẽ phát bệnh khi một dịch nhiễm trùng bùng nổ
D. Vi khuẩn này có thể lây lan từ bệnh nhân này sang bệnh nhân khác qua đường không khí hoặc tiếp xúc với thương tổn bị nhiễm trùng
-
Câu 18:
Ở những người lớn tuổi đang nằm viện có nguy cơ nhiễm trùng tại phổi cao hơn vì:
A. Suy giảm miễn dịch vì các bệnh tật đang mắc phải
B. Cung cấp máu không đầy đủ
C. Do nằm bất động lâu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Những yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn bệnh viện, ngoại trừ:
A. Quan hệ tình dục với đối tượng có nguy cơ mắc bệnh
B. Mắc bệnh sởi, thủy đậu, ho gà
C. Đang sử dụng các thuốc steroid suy giảm miễn dịch
D. Mắc bệnh tiểu đường, ung thư
-
Câu 20:
Nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp nhất là:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Nhiễm trùng từ vết thương ngoại khoa
C. Nhiễm trùng niệu
D. Nhiễm trùng hô hấp
-
Câu 21:
Về nhiễm trùng huyết, chọn câu không đúng:
A. Phần lớn là do Candida spp
B. Tỷ lệ tử vong cao
C. Dễ mắc bệnh ở trẻ suy dinh dưỡng nặng
D. Dễ mắc bệnh ở bệnh nhân nằm viện quá lâu và mang thiết bị y khoa
-
Câu 22:
Các yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng hậu phẫu:
A. Thời gian chờ mổ, thời gian mổ
B. Phẫu thuật các các mô có nhiễm bẩn
C. Các nhiễm trùng có sẵn tại nơi phẫu thuật
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Chọn câu không đúng về nhiễm trùng vết thương ngoại khoa.
A. Là một nhiễm trùng rất thường gặp trong bệnh viện
B. Vi khuẩn Gram (-) là nguyên nhân chủ yếu của 50% các nhiễm trùng vết mổ
C. Phẫu thuật qua vùng có mủ có thể làm phát tán rộng nhiễm trùng này
D. Các thiết bị chỉnh hình cũng làm suy yếu sức đề kháng nên cũng dễ bị nhiễm trùng hậu phẫu
-
Câu 24:
Chọn câu không đúng về viêm phổi do nhiễm trùng bệnh viện:
A. Viêm phổi thường có các triệu chứng giống như các hội chứng rối loạn đường hô hấp
B. Bệnh nhân lớn tuổi có dùng máy thở dung tích lớn thì dễ bị viêm phổi
C. Bệnh rất dễ mắc nhưng tỉ lệ tử vong rất thấp
D. Bệnh làm kéo dài thời gian thở máy và nằm tại ICU
-
Câu 25:
Chọn câu không đúng về nhiễm trùng đường tiểu
A. Vi khuẩn thường gặp là Gram (+) 59%, Gram (-) 26%, cỏn lại là Candida và nấm
B. Là loại nhiễm trùng bệnh viện thường gặp nhất
C. Bệnh nhân có mang ống thông tiểu sẽ dễ bị nhiễm trùng tiểu hơn vì làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn đường niệu
D. Bệnh nhân lớn tuổi, phụ nữ có mắc bệnh nặng có nguy cơ bị nhiễm trùng tiểu cao hơn
-
Câu 26:
Các vi khuẩn cơ hội gây nên nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch cuối những năm 1970:
A. Straphylococci coagulase, Enterococci
B. Straphylococcus aureus, Klebsiella spp
C. Pseudomonas aeruginosa, Straphylococci coagulase
D. Enterococci, Pseudomonas aeruginosa
-
Câu 27:
Nhiều chủng S. aureus kháng thuốc được tìm thấy nhiều ở:
A. Bệnh viện tuyến huyện
B. Phòng khám sản khoa tư nhân
C. Nhà trẻ
D. Bệnh viện tuyến trung ương
-
Câu 28:
Đứng đầu danh sách gây nhiễm trùng bệnh viện là:
A. Vi khuẩn Gram (-)
B. Tụ cầu và liên cầu
C. Những trực khuẩn đường ruột
D. Coli
-
Câu 29:
Hậu quả của nhiễm trùng bệnh viện:
A. Làm cho bệnh nặng hơn hoặc tử vong
B. Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn sẽ trở thành nguồn nhiễm cho người khác tại bệnh viện và cộng đồng
C. Sự cần thiết phải sử dụng kháng sinh điều trị làm tăng thêm chi phí, tăng nguy cơ nhiễm độc
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Mục đích của chương trình kiểm soát nhiễm trùng bệnh viện là:
A. Loại bỏ nguồn nhiễm
B. Ngăn chặn đường lan truyền
C. Tăng cường sức đề kháng của bệnh nhân
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 31:
Thực hiện rửa tay giữa những lần tiếp xúc với người bệnh:
A. Là một trong những biện pháp chủ yếu để phòng ngừa nhiễm trùng bệnh viện
B. Là một biện pháp dịch tễ học để tránh ổ nhiễm trùng
C. Loại bỏ kịp thời các vi khuẩn trên tay
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 32:
Biện pháp cơ bản có giá trị hàng đầu trong phòng chống nhiễm trùng tại bệnh viện là:
A. Kỹ thuật vô trùng
B. Công tác kiểm tra vô trùng
C. A và B đúng
D. Vệ sinh môi trường xung quanh bệnh viện
-
Câu 33:
Các biện pháp đề phòng nhiễm trùng bệnh viện:
A. Nhân viên y tế phải rửa tay thường xuyên và mang găng tay khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và những vật nhiễm trùng
B. Bệnh viện đảm bảo đủ phương tiện phòng chống lây nhiễm và phải xếp các bệnh nhân không vệ sinh hay tiêu tiểu không kiểm soát vào phòng riêng
C. Nhân viên y tế phải cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ bén nhọn và khử trùng đúng mức các vật dụng dùng lại
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 34:
Việc sử dụng kháng sinh nhiều gây ra:
A. Làm tăng áp lực chọn lọc kháng thuốc cho các dòng vi khuẩn gây bệnh tại bệnh viện
B. Tạo những dòng vi khuẩn kháng thuốc mà không còn thuốc kháng sinh điều trị
C. Làm cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm độc kháng sinh
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 35:
Nguồn vi khuẩn lây nhiễm tại bệnh viện có thể là từ:
A. Một bệnh nhân khác hay nhân viên y tế
B. Dụng cụ y tế chưa được thanh trùng đúng mức
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
-
Câu 36:
Chọn câu trả lời đúng nhất là:
A. Loài Vibrio có hai týp sinh học thường gây bệnh ở người là Vibrio cholarae và Vibrior eltor.
B. Vibrio sinh týp cổ điển được Gotschlich phân lập từ tử thi bệnh nhân ở Ai Cập.
C. Vì có lông ở đầu nên trước đây khuẩn tả còn được gọi là Vibrio comma.
D. Vibrio sinh týp Eltor được phân lập từ niêm mạc ruột người sống ở Ai Cập.
-
Câu 37:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
A. Phẩy khuẩn tả là trực khuẩn hình que, kỵ khí, di động rất nhanh vì có một lông ở đầu.
B. Nếu nuôi cấy lâu ngày, phẩy khuẩn tả có hình dạng thẳng hơn.
C. Phẩy khuẩn tả bắt màu Gram âm, không có nang, không có bào tử, phản ứng catalaste (-)
D. Phẩy khuẩn tả là vi khuẩn kỵ khí, nhiệt độ thích hợp phát triển là 37 độ C.
-
Câu 38:
Tính chất sinh hóa của phẩy khuẩn tả là:
A. Catalase (-), Oxidase (+), lên men đường lactose, urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+)
B. Catalase (+), Oxidae (+), lên men đường glucose sinh hơi, H2S (-), urese (+)
C. Catalase (+), Oxidase (+), manitol (+), H2S (-), urease (-), lysine và ornithine decarboxylase (+)
D. Phản ứng Voges - Proskauer âm tính với khuẩn tả Eltor nhưng dương tính với khuẩn tả cổ điển
-
Câu 39:
Tính chất nuôi cấy của phẩy khuẩn tả là:
A. Ở môi trường thạch kiềm, sau 18 giờ phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc tròn, lồi, trong suốt (thể R)
B. Ở môi trường thạch Mac Conkey, phẩy khuẩn tả mọc thành khuẩn lạc khuẩn trong, không màu.
C. Ở môi trường TBCS, khuẩn lạc màu vàng, đậm ở tâm (do lên men đường glucose)
D. Ở nước pepton kiềm, sau 3-4 giờ, khuẩn mọc thành váng mỏng trên mặt môi trường.
-
Câu 40:
Kháng nguyên của phẩy khuẩn tả:
A. Phẩy khuẩn tả có kháng nguyên thân H không chịu nhiệt và kháng nguyên O lông chịu nhiệt.
B. Kháng nguyên thân H có tính đặc hiệu loài.
C. Kháng nguyên O có tính đặc hiệu týp.
D. Kháng nguyên H có tính đặc hiệu kháng nguyên do phần polysaccharide quy định.