1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật, bao gồm các kiến thức về Đại cương vi khuẩn, di truyền vi khuẩn, vi khuẩn pseudomonas, hệ vi khuẩn thường trú, đại cương virus, các virus viêm gan, human papilloma virus, .... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Vỏ của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Là một kháng nguyên hoàn toàn
B. Là một kháng nguyên không hoàn toàn
C. Có thể chế thành giải độc tố do bản chất là protein
D. Không thể chế thành vac-xin do không gây được miễn dịch
-
Câu 2:
Vỏ của một số vi khuẩn có tác dụng chống lại sự thực bào do:
A. Có lớp vỏ dày nên đại thực bào không tiêu diệt được vi khuẩn
B. Có khả năng tiết ra độc tố tiêu diệt đại thực bào
C. Làm tăng sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại
D. Có khả năng bão hòa sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại
-
Câu 3:
LPS (lipopolysaccharit) của vi khuẩn không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì:
A. Có tính độc cao nên gây nguy hiểm cho cơ thể.
B. Là một kháng nguyên không hoàn toàn nên tính sinh miễn dịch yếu.
C. Kháng thể được sản xuất ra mang tính đa đặc hiệu.
D. LPS không có tính đặc hiệu kháng nguyên riêng.
-
Câu 4:
Lông của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Tất cả các vi khuẩn đều có lông.
B. Lông giúp cho vi khuẩn bám được lên bề mặt tế bào.
C. Lông được tạo thành bởi các protein sợi.
D. Là một bán kháng nguyên do bản chất là các sợi polysaccharit trùng hợp.
-
Câu 5:
Tính chất sau không phải là đặc điểm của lông vi khuẩn:
A. Lông mọc từ nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn.
B. Lông được tổng hợp từ các acid amin dạng D.
C. Chỉ những vi khuẩn có lông mới di động được.
D. Kháng nguyên lông được dùng để phân loại một số vi khuẩn.
-
Câu 6:
Kháng nguyên hòa tan của virus là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus:
A. Sau khi đã loại bỏ virus và nước nuôi cấy virus.
B. Sau khi đã loại bỏ các thành phần của tế bào.
C. Sau khi đã loại bỏ virus và các thành phần của tế bào.
D. Sau khi đã loại bỏ nước nuôi cấy virus và các thành phần của tế bào.
-
Câu 7:
Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus:
A. Là những thành phần của hạt virus đã được tách ra trong quá trình sản xuất vac-xin.
B. Là các ngoại độc tố của virus tổng hợp ra trong quá trình nhân lên.
C. Các kháng nguyên này ít có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin.
D. Các kháng nguyên này rất có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin.
-
Câu 8:
Đặc điểm tính kháng nguyên của các thành phần hạt virion:
A. Vỏ capsid có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất.
B. Vỏ envelop có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất.
C. Acidnucleic không có tính kháng nguyên.
D. Acidnucleic có tính kháng nguyên cao.
-
Câu 9:
Đặc điểm kháng nguyên của vỏ capsid của virus:
A. Bản chất vỏ capsid là lipoprotein nên có tính kháng nguyên cao.
B. Chứa phần lớn protein của virus nên là những kháng nguyên quan trọng.
C. Là một phức hợp kháng nguyên nucleoprotein.
D. Là một phức hợp kháng nguyên glucoprotein.
-
Câu 10:
Đặc điểm kháng nguyên của vỏ envelop của virus:
A. Bản chất vỏ là lipoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh.
B. Bản chất vỏ là glycoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh.
C. Vỏ có thể là lipoprotein hoặc glycoprotein .
D. Vỏ có chứa các kháng nguyên đặc hiệu hemaglutinin và neuraminidase.
-
Câu 11:
Đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus:
A. Acid nucleic là những kháng nguyên hoàn toàn.
B. Acid nucleic là những kháng nguyên không hoàn toàn.
C. Nucleoprotein là những kháng nguyên không hoàn toàn.
D. Kháng nguyên nucleoprotein có ở những virus có cấu trúc đối xứng khối.
-
Câu 12:
Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung:
A. Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hóa của người và động vật.
B. Là các vi khuẩn gây bệnh.
C. Hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện.
D. Hiếu khí tuyệt đối.
-
Câu 13:
Trên môi trường đặc, khuẩn lạc của trực khuẩn đường ruột có đặc điểm:
A. Dạng S: Khuẩn lạc tròn, bờ không đều, mặt khô.
B. Dạng R: Khuẩn lạc xù xì, mặt bóng, dẹt.
C. Dạng M: Khuẩn lạc nhày, trơn, tròn, lồi, bóng.
D. Đa số khuẩn lạc phát triển nhanh sau 24-48 giờ.
-
Câu 14:
Muốn xác định được typ sinh hóa của vi khuẩn đường ruột phải:
A. Xác định tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn.
B. Phải có môi trường phân biệt chọn lọc khá Shi-Sal.
C. Phải có môi trường phân biệt chọn lọc ít Mac conkey.
D. Phải có môi trường giàu dinh dưỡng Blood agar.
-
Câu 15:
Muốn xác định typ huyết thanh của vi khuẩn đường ruột cần dựa vào:
A. Tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn.
B. Tính chất nuôi cấy trên môi trường lỏng và đặc của vi khuẩn.
C. Tính chất kháng nguyên của vi khuẩn.
D. Tính chất biến dưỡng của vi khuẩn.
-
Câu 16:
Đặc điểm kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột:
A. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
B. Chịu nhiệt kém.
C. Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit.
D. Bản chất là phức hợp protein-polysaccharit- lipid.
-
Câu 17:
Đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Là những trực khuẩn Gram âm, có lông quanh thân.
B. Là những trực khuẩn Gram dương, di động (+/-).
C. Sử dụng đường glucose, sinh hơi (+/-).
D. Sinh nha bào hoặc không tùy theo loại vi khuẩn.
-
Câu 18:
Một trong những tính chất sau không phải của vi khuẩn đường ruột:
A. Khử nitrat thành nitrit.
B. Catalase (-).
C. Di động (+/-).
D. Glucose (+).
-
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
A. H2S khi chuyển hóa một số chất có lưu huỳnh.
B. Bị ức chế trên môi trường Mac conkey bởi muối mật.
C. Không sinh nha bào.
D. Một số loài hình thể không ổn định khi nuôi cấy trong điều kiện đặc biệt.
-
Câu 20:
Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường đặc:
A. Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng S.
B. Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng M.
C. Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng S.
D. Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng R.
-
Câu 21:
Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường lỏng:
A. Vi khuẩn phát triển nhanh, làm đục môi trường.
B. Vi khuẩn phát triển nhanh, tạo váng trên bề mặt môi trường.
C. Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối nên tạo váng trên bề mặt môi trường.
D. Vi khuẩn phát triển nhanh nên hay lắng cặn làm cho môi trường trong.
-
Câu 22:
Đặc điểm sinh vật học của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Đa số là trực khuẩn Gram âm.
B. Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương tùy theo loài.
C. Di động (+)
D. Không sinh nha bào.
-
Câu 23:
Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Lên men được đường glucose.
B. Lên men được đường lactose.
C. Lên men được đường glucose và lactose.
D. Không lên men được đường lactose.
-
Câu 24:
Đặc điểm độc tố của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của vỏ tế bào.
B. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của vách tế bào.
C. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của lông tế bào.
D. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của enzym ngoại bào.
-
Câu 25:
Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Là kháng nguyên thân của vi khuẩn.
B. Là kháng nguyên lông của vi khuẩn.
C. Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
D. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
-
Câu 26:
Kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột là một phức hợp protein, poliosid và lipid, trong đó:
A. Lipid quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên.
B. Lipid quyết định tính độc.
C. Poliosid quyết định tính độc.
D. Protein quyết định tính độc.
-
Câu 27:
Chọn đáp án đúng về: Đặc điểm kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được xử dụng để phân loại vi khuẩn.
B. Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không dùng để phân loại vi khuẩn.
C. Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được xử dụng để chế vac-xin.
D. Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không được xử dụng để chế vac-xin.
-
Câu 28:
Đặc điểm kháng nguyên H của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Có ở tất cả các vi khuẩn thuộc họ này.
B. Có ở hầu hết các vi khuẩn thuộc họ này.
C. Chỉ có ở những vi khuẩn có lông.
D. Chỉ có ở những vi khuẩn có vỏ.
-
Câu 29:
Đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Là kháng nguyên vách của vi khuẩn.
B. Là kháng nguyên vỏ hay bề mặt của vi khuẩn.
C. Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
D. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
-
Câu 30:
Chọn đáp án đúng về đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Nằm trong kháng nguyên thân.
B. Nằm ngoài kháng nhuyên thân.
C. Nằm trong kháng nguyên Vi.
D. Nằm ngoài kháng nguyên Vi.
-
Câu 31:
Khả năng gây bệnh của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Một số trong họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
B. Toàn bộ họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
C. Đa số họ này gây bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
D. Họ này chỉ gây bệnh khi đi lạc chỗ và xâm nhập vàp các cơ quan khác của cơ thể.
-
Câu 32:
Đặc điểm sinh vật học của Salmonella:
A. Vi khuẩn chỉ phát triển được ở nhiệt độ 370C.
B. Có khả năng sinh nha bào nếu điều kiện môi trường ngoại cảnh không thuận lợi.
C. H2S (-).
D. Oxidase (-).
-
Câu 33:
Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn thương hàn:
A. Toàn bộ các typ có kháng nguyên O, đa số các typ có kháng nguyên H.
B. Toàn bộ các typ có kháng nguyên O, Vi.
C. Toàn bộ các typ có kháng nguyên H.
D. Toàn bộ các typ có kháng nguyên O, đa số các typ có kháng nguyên Vi.
-
Câu 34:
Đặc điểm trong bệnh sốt thương hàn của Salmonella:
A. Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường tiêu hóa, cũng có thể qua đường hô hấp.
B. Vi khuẩn bám trên bề mặt niêm mạc ruột non, tiết ngoại độc tố làm hoại tử niêm mạc.
C. Vi khuẩn nhân lên tại hạch mạc treo ruột.
D. Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu bằng ngoại độc tố.
-
Câu 35:
Đặc điểm gây bệnh của Salmonella:
A. Gây bệnh bằng nội độc tố.
B. Gây bệnh bằng ngoại độc tố.
C. Gây bệnh bằng nội và ngoại độc tố.
D. Gây bệnh vì xâm lấn màng niêm ruột non gây xuất huyết tiêu hóa.
-
Câu 36:
Salmonella có thể gây ra những bệnh cảnh sau:
A. Viêm đại tràng, hạch mạc treo ruột.
B. Nhiễm khuẩn và nhiễm độc thức ăn.
C. Viêm não xơ chai bán cấp.
D. Viêm bàng quang mạn tính.
-
Câu 37:
Đặc điểm cơ chế gây bệnh của vi khuẩn thương hàn:
A. Nơi xâm nhập là niêm mạc đại tràng.
B. Nơi xâm nhập là niêm mạc ruột non.
C. Nơi xâm nhập là hạch mạc treo ruột.
D. Nơi xâm nhập là đường tuần hoàn.
-
Câu 38:
Trong bệnh sốt thương hàn, bệnh nhân sốt cao li bì là do:
A. Vi khuẩn xâm nhập vào máu gây tình trạng nhiễm khuẩn huyết.
B. Vi khuẩn vào máu kích thích trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
C. Nội độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
D. Ngoại độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
-
Câu 39:
Trong bệnh sốt thương hàn, vi khuẩn có thể cư trú tại các cơ quan dẫn đến tình trạng người lành mang bệnh, hay gặp nhất là các cơ quan:
A. Thận, bàng quang.
B. Gan, mật, mảng payer.
C. Bàng quang, mật.
D. Mảng payer, đại tràng.
-
Câu 40:
Trong chẩn đoán trực tiếp bệnh thương hàn, tùy theo giai đoạn tiến triển của bệnh để lấy bệnh phẩm nuôi cấy cho tỷ lệ dương tính cao, là:
A. Cấy máu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
B. Cấy phân ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
C. Cấy nước tiểu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
D. Cấy máu từ ngày 12-14 của bệnh trở đi mới cho tỷ lệ dương tính cao.