1200 câu trắc nghiệm Pháp luật đại cương
1200 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chỉ chủ sở hữu tài sản mới có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Chỉ có cha, mẹ đẻ, con đẻ của người để lại di sản mới được hưởng thừa kế của người đó theo quy định của pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Con được hưởng thừa kế của cha mẹ phải là con của người vợ, người chồng hợp pháp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Cha, mẹ không được hưởng thừa kế của con nếu đã cho con làm con nuôi của người khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Đứa trẻ đã được người khác nhận làm con nuôi theo đúng quy định của pháp luật thì không được hưởng thừa kế từ di sản do cha mẹ đẻ của mình để lại.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Người thừa kế chỉ có thể là cá nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là 10 năm kể từ thời điểm người để lại di sản chết.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Người có tài sản không được lập di chúc để lại tài sản của mình cho người không có mối quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Ông A bị tai nạn giao thông ngày 01/4/2017. Ngày 02/5/2017, ông A có di chúc miệng hợp pháp để lại toàn bộ tài sản cho bà B. Ngày 05/8/2017 ông A chết. Trong trường hợp này, di sản của ông A được chia theo di chúc miệng ngày 02/5/2017.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Ông A bị tai nạn giao thông ngày 01/4/2017. Ngày 02/5/2017, ông A có di chúc miệng hợp pháp để lại toàn bộ tài sản cho bà B. Ngày 05/8/2017 ông A chết. Trong trường hợp này, di sản của ông A được chia theo di chúc miệng ngày 02/5/2017.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Độ tuổi để được kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình 2014 là nam, nữ phải từ 18 tuổi trở lên.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Tất cả các tài sản có được trong quá trình hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Nếu người vợ mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì chồng không được quyền yêu cầu ly hôn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Khi vợ chồng ly hôn, việc giao nuôi dưỡng con chung sẽ được thực hiện theo nguyên tắc: con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ nuôi dưỡng, con trên 7 tuổi trở lên phải theo ý nguyện của con.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Con được sinh ra sau khi hai vợ chồng đã ly hôn thì không được coi là con chung của vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân mặc nhiên được thừa nhận là con chung của vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Chế tài có các loại sau là:
A. Chế tài hình sự và chế tài hành chính
B. Chế tài hình sự, chế tài hành chính và chế tài dân sự
C. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân sự
D. Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật, chế tài dân sự và chế tài bắt buộc
-
Câu 19:
Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô và nhà nước phong kiến là:
A. Tiền lệ pháp
B. Điều lệ pháp
C. Tập quán pháp
D. Văn bản quy phạm pháp luật
-
Câu 20:
Một người bán quán lẩu, sử dụng bếp gas để bàn cho khách sử dụng. Do để tiết kiệm chi phí, người chủ quán đã sử dụng bình gas mini không đảm bảo an toàn. Hậu quả là bình gas phát nổ, gây bỏng nặng cho thực khách. Lỗi ở đây là:
A. Cố ý trực tiếp.
B. Cố ý gián tiếp.
C. Vô ý do cẩu thả.
D. Không có lỗi.
-
Câu 21:
Một người bán quán lẩu, sử dụng bếp gas để bàn cho khách sử dụng. Do để tiết kiệm chi phí, người chủ quán đã sử dụng bình gas mini không đảm bảo an toàn. Hậu quả là bình gas phát nổ, gây bỏng nặng cho thực khách. Hành vi khách quan ở đây là:
A. Sử dụng bình gas không đảm bảo an toàn.
B. Không tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
C. Gây thương tích cho khách.
D. Không có hành vi khách quan.
-
Câu 22:
Một người bán quán lẩu, sử dụng bếp gas để bàn cho khách sử dụng. Do để tiết kiệm chi phí, người chủ quán đã sử dụng bình gas mini không đảm bảo an toàn. Hậu quả là bình gas phát nổ, gây bỏng nặng cho thực khách. Các loại trách nhiệm pháp lý ở đây là:
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự.
D. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.
-
Câu 23:
Đối tượng của nghĩa vụ dân sự trong luật dân sự là:
A. Tài sản
B. Công việc phải làm
C. Công việc không được làm
D. Cả ba câu trên đều đúng
-
Câu 24:
Hệ thống pháp luật gồm:
A. Hệ thống cấu trúc của pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
B. Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật
C. Tập hợp hóa và pháp điển hóa
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Vai trò của thuế là:
A. Điều tiết nền kinh tế.
B. Hướng dẫn tiêu dùng.
C. Nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
D. Cả a,b,c.
-
Câu 26:
Quyết định là văn bản pháp luật được ban hành bởi?
A. Thủ tướng chính phủ.
B. Bộ trưởng.
C. Chủ tịch UBND.
D. Cả a,b,c.
-
Câu 27:
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất theo Hiến pháp 1992 là:
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Chủ tịch nước.
D. Toà án nhân dân tối cao.
-
Câu 28:
Quốc hội có quyền nào sau đây:
A. Truy tố cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật.
B. Công bố Luật, pháp lệnh.
C. Ban hành các văn bản pháp luật.
D. Cả a,b,c.
-
Câu 29:
Chọn phát biểu sai:
A. Phó thủ tướng không nhất thiết phải là Đại biểu quốc hội
B. Năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người được sinh ra
C. Năng lực lao động xuất hiện từ khi công dân đủ 16 tuổi
D. Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực hành vi.
-
Câu 30:
Quyền nào sau đây của Chủ tịch nước là quyền trong lĩnh vực tư pháp:
A. Công bố Luật, Pháp lệnh.
B. Thực hiện các chuyến công du ngoại giao.
C. Tuyên bố tình trạng chiến tranh.
D. Quyền ân xá
-
Câu 31:
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm?
A. 4 năm
B. 5 năm
C. 6 năm
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 32:
Cơ sở truy cứu trách nhiệm pháp lý là:
A. Nhân chứng
B. Vật chứng
C. Vi phạm pháp luật
D. a và b đúng
-
Câu 33:
Theo học thuyết Mác – Lênin, nhận định nào sau đây là đúng:
A. Tính chất giai cấp của nhà nước không đổi nhưng bản chất của nhà nước thì thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
B. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
C. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
D. Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà nước là không đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
-
Câu 34:
Theo Điều lệ ĐCS Việt Nam, nếu không có đại hội bất thường, thì mấy năm ĐCS Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc một lần:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
-
Câu 35:
Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang:
A. Việt Nam
B. Pháp
C. Ấn Độ
D. Cả B và C
-
Câu 36:
Nhà nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất:
A. Mêxicô
B. Thụy Sĩ
C. Séc
D. Cả A, B và C
-
Câu 37:
Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc là:
A. Nhà nước đơn nhất
B. Nhà nước liên bang
C. Nhà nước liên minh
D. Cả A và C đều đúng
-
Câu 38:
Nhà nước nào sau đây có hình thức chính thể cộng hòa tổng thống:
A. Đức
B. Ấn Độ
C. Nga
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 39:
Nhà nước nào sau đây có chính thể cộng hòa:
A. Ucraina
B. Marốc
C. Nam Phi
D. Cả A và C
-
Câu 40:
Nhà nước nào sau đây có chính thể cộng hòa đại nghị:
A. Đức
B. Bồ Đào Nha
C. Hoa Kỳ
D. Cả A và B