1200 câu trắc nghiệm Pháp luật đại cương
1200 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cơ quan thường trực của Quốc hội nước ta là:
A. Ủy ban Quốc hội
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Ủy ban kinh tế và ngân sách
D. Ủy ban đối nội và đối ngoại
-
Câu 2:
Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước ở nước ta được thể hiện:
A. Quyền lực nhà nước thuộc về cơ quan cấp cao, do nhân dân bầu ra theo nhiệm kỳ
B. Quyền lực nhà nước thuộc về người đứng đầu nhà nước
C. Quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần vào trong tay người đứng đầu nhà nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Bộ máy nhà nước nói chung thường có mấy hệ thống cơ quan:
A. Một hệ thống cơ quan
B. Hai hệ thống cơ quan
C. Ba hệ thống cơ quan
D. Bốn hệ thống cơ quan
-
Câu 4:
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa có chủ quyền quốc gia khi nào?
A. Năm 1930
B. Năm 1945
C. Năm 1954
D. Năm 1975
-
Câu 5:
Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam theo nguyên tắc nào?
A. Phân quyền
B. Tập quyền XHCN
C. Tam quyền phân lập
D. Quyền lực nhà nước tập trung thống nhất vào Quốc hội và Chính phủ
-
Câu 6:
Chức năng đối nội của Nhà nước Việt Nam được thể hiện:
A. Gia nhập các tổ chức quốc tế và khu vực
B. Tổ chức và quản lý nền kinh tế, thiết lập quan hệ đối ngoại
C. Tổ chức và quản lý các mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân
D. Bao gồm cả 3 ý trên
-
Câu 7:
Chủ tịch nước ta có quyền:
A. Quyết định mọi vấn đề quan trọng của đất nước
B. Lập hiến và lập pháp
C. Thay mặt nhà nước để quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại
D. Công bố Hiến pháp, luật và pháp lệnh
-
Câu 8:
Hội đồng nhân dân các cấp là:
A. Do Quốc hội bầu ra
B. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
C. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
D. Cơ quan chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên
-
Câu 9:
Khi nghiên cứu về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam, thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp
B. Chính phủ là cơ quan hành pháp
C. Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có quyền truy tố người phạm tội
D. Tòa án là cơ quan duy nhất có quyền xét xử và thi hành án
-
Câu 10:
Trong bộ máy nhà nước Việt Nam thì Ủy ban nhân dân các cấp
A. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
B. Cơ quan đại diện cho y chí của nhân dân ở địa phương
C. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
D. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đại diện cho nhân dân ở địa phương
-
Câu 11:
Cơ quan nào trong bộ máy nhà nước Việt Nam có quyền hành pháp?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Toà án
D. Viện kiểm sát
-
Câu 12:
Cơ quan nào trong bộ máy nhà nước Việt Nam có quyền tư pháp?
A. Quốc Hội và Tòa án
B. Tòa án và Viện Kiểm sát
C. Quốc hội và Chính phủ
D. Chính phủ và Viện Kiểm sát
-
Câu 13:
Bộ Công thương là cơ quan trực thuộc:
A. Quốc Hội
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Chính phủ
D. Cơ quan quyền lực nhà nước
-
Câu 14:
Hội đồng nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là:
A. Do Chính phủ bầu ra
B. Do nhân dân địa phương bầu ra
C. Do Quốc Hội bầu ra
D. Do Ủy ban nhân dân bầu ra
-
Câu 15:
Ủy Ban nhân dân các cấp trong bộ máy nhà nước Việt Nam là:
A. Do Chính phủ bầu ra
B. Do Chính phủ bầu ra
C. Do Chính phủ bầu ra
D. Do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra
-
Câu 16:
Ủy ban nhân dân trong bộ máy nhà nước Việt Nam là cơ quan thuộc:
A. Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước
B. Hệ thống cơ quan Quyền lực nhà nước
C. Hệ thống cơ quan Xét xử
D. Hệ thống cơ quan Kiểm sát
-
Câu 17:
Quốc Hội khóa XII của nhà nước ta có nhiệm kỳ:
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm
-
Câu 18:
Nhà nước có những biện pháp nào nhằm tuyên truyền, phổ biến pháp luật?
A. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
B. Đưa các văn bản pháp luật lên mạng Internet để mọi người cùng tìm hiểu
C. Đưa kiến thức pháp luật vào chương trình giảng dạy trong trường học
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Pháp luật xuất hiện là do:
A. Xuất phát từ ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
B. Nhà nước tự đặt ra
C. Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
D. Xuất phát từ những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo trong xã hội
-
Câu 20:
Pháp luật có thuộc tính cơ bản là:
A. Tính cưỡng chế
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
C. Tính quy phạm và phổ biến
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Pháp luật có mấy thuộc tính cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Tính cưỡng chế của pháp luật được thể hiện:
A. Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử phạt hành chính
B. Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị áp dụng hình phạt
C. Những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý kỷ luật
D. Những hành vi vi phạm pháp luật đều có thể bị áp dụng biện pháp chế tài
-
Câu 23:
Những quy phạm xã hội tồn tại trong chế độ cộng sản nguyên thủy là:
A. Đạo đức
B. Tập quán
C. Tín điều tôn giáo
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Đáp án nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để nhân dân phục vụ lợi ích cho riêng mình
B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí mọi mặt đời sống xã hội
C. Là công cụ để Nhà nước cưỡng chế đối với mọi người trong xã hội
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Quy phạm nào sau đây là quy phạm xã hội:
A. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
B. Quy chế của Bộ Giáo dục –Đào tạo
C. Quy chế của Bộ Giáo dục –Đào tạo
D. Điều lệ của Đảng cộng sản
-
Câu 26:
Quy phạm nào sau đây là quy phạm pháp luật:
A. Điều lệ của hội đồng hương
B. Nghị quyết của Đảng cộng sản
C. Nghị quyết của Quốc hội
D. Điều lệ của Đảng cộng Sản
-
Câu 27:
Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?
A. Luật giáo dục
B. Thông tư
C. Nghị định
D. Nghị quyết
-
Câu 28:
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây là loại văn bản luật?
A. Bộ luật
B. Hiến pháp
C. Nghị quyết của Quốc hội
D. Nghị quyết của Quốc hội
-
Câu 29:
Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành là:
A. Nghị định
B. Chỉ thị
C. Nghị quyết
D. Thông tư
-
Câu 30:
Văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lí cao nhất là:
A. Hiến pháp
B. Luật hình sự
C. Luật dân sự
D. Luật hiến pháp
-
Câu 31:
Văn bản luật là loại văn bản do:
A. Quốc Hội ban hành
B. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
C. Chính phủ ban hành
D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định
-
Câu 32:
Nhà nước và pháp luật là hai yếu tố đều thuộc
A. Cơ sở hạ tầng
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Quan hệ sản xuất thống trị
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 33:
Cả ba câu trên đều sai
A. Giai cấp địa chủ
B. Giai cấp thống trị
C. Giai cấp phong kiến
D. Cả ba câu trên đều đúng
-
Câu 34:
Có bao nhiêu kiểu pháp luật đã và đang tồn tại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 35:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về pháp luật thì:
A. Pháp luật là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử
B. Pháp luật là một hiện tượng xã hội
C. Pháp luật là một hiện tượng tự nhiên
D. Pháp luật là một hiện tượng tồn tại mãi mãi cùng với sự tồn tại của lịch sử xã hội loài người
-
Câu 36:
Pháp luật là:
A. Những quy định mang tính bắt buộc chung cho mọi người trong xã hội
B. Những quy định mang tính cưỡng chế đối với các cơ quan, tổ chức trong xã hội
C. Những quy định do cơ quan nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định
D. Những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được nhà nước bảo đảm thực hiện
-
Câu 37:
Khi nghiên cứu về bản chất của pháp luật, thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. Pháp luật là ý chí giai cấp thống trị được đề lên thành luật
B. Pháp luật bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội
C. Pháp luật là hiện tượng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội
D. Pháp luật vừa mang tính chủ quan lại vừa mang tính khách quan
-
Câu 38:
Bản chất giai cấp của pháp luật được thể hiện:
A. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành luật
B. Pháp luật chính là sự phản chiếu thực tại khách quan
C. Pháp luật là công cụ hữu hiệu để tổ chức quản lý xã hội
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 39:
Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống: Xuất phát từ ___________ cho nên bất cứ nhà nước nào cũng dùng pháp luật làm phương tiện chủ yếu để quản lý mọi mặt đời sống xã hội.
A. Tính cưỡng chế của pháp luật
B. Tính quy phạm và phổ biến của pháp luật
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật
D. Những thuộc tính cơ bản của pháp luật
-
Câu 40:
Việc thực hiện pháp luật được đảm bảo bằng:
A. Đường lối, chính sách của Nhà nước
B. Hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp luật của Nhà nước
C. Cưỡng chế nhà nước
D. Tất cả đều đúng