2330 câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng
Bộ 2330 câu hỏi trắc nghiệm Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là cơ sở tốt nhất để bạn ôn tập trước khi bước vào kì kiểm tra sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (50 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Lấp vật liệu trong thùng chìm:
A. Cát các loại (hạt mịn, hạt thô)
B. Đá các loại (đá dăm, đá hộc hoặc đá không phân cỡ)
C. Lấp bằng bê tông
D. Một trong 3 phương án trên
-
Câu 2:
Thi công kết cấu trên của thùng chìm phải thực hiện theo biện pháp sau:
A. Bằng bê tông đổ tại chỗ
B. Bằng BTCT đúc sẵn, lắp ghép
C. Bằng BTCT đúc sẵn, lắp ghép kết hợp bê tông đổ tại chỗ
D. Một trong 3 phương án trên
-
Câu 3:
Những loại cọc bê tông nào sau đây không thể áp dụng làm móng cho công trình bến kết cấu dạng cầu tàu:
A. Cọc BTCT tiết diện vuông
B. Cọc ống BTCT dự ứng lực
C. Cọc ván BTCT
D. Cọc ống thép
-
Câu 4:
Khi cẩu cọc BTCT phải treo tối thiểu cọc tại:
A. Một vị trí.
B. Hai vị trí.
C. Ba vị trí.
D. Một trong 3 trường hợp trên.
-
Câu 5:
Việc tạo dự ứng lực cho cốt thép trong chế tạo cọc ống BTCT dự ứng lực được thực hiện khi nào:
A. Căng trước khi đổ bê tông.
B. Căng sau khi đổ bê tông.
C. Vừa căng ứng lực vừa đổ bê tông.
D. Một trong 3 phương án trên.
-
Câu 6:
Có những phương pháp đóng cọc nào không thể áp dụng trong thi công công trình bến dạng cầu tầu:
A. Đóng cọc bằng tàu chuyên dụng
B. Đóng cọc bằng búa treo trên cần cẩu và giá dẫn hướng
C. Đóng cọc bằng búa di chuyển trên hệ thống ray
D. Bất kỳ một trong 3 phương án trên
-
Câu 7:
Độ chối khi đóng cọc bằng búa diezl được xác định dựa trên cơ sở nào sau đây:
A. Độ lún trung bình của cọc/1 nhát búa trong suốt quá trình đóng
B. Độ lún của cọc/1 nhát búa cuối cùng
C. Độ lún trung bình của cọc/1 nhát búa trong 01 mét cuối cùng
D. Độ lún trung bình của cọc/1 nhát búa trong loạt đóng cuối cùng
-
Câu 8:
Điều kiện để coi là hoàn thành thi công đóng cho một cọc:
A. Cọc đã được đóng đến cao độ thiết kế
B. Cọc được đóng đến độ sâu đạt độ chối thiết kế
C. Cọc được đóng đến cao độ và đạt độ chối thiết kế
D. Cọc đóng chưa đến cao độ, nhưng đã đạt độ chối thiết kế
-
Câu 9:
Khi đóng cọc có sai lệch về vị trí lớn hơn cho phép, không thể xử lý bằng các biện pháp sau:
A. Kéo và neo giữ cọc vào vị trí thiết kế
B. Nhổ lên và đóng thay thế cọc khác
C. Đóng bổ sung cọc khác
D. Không xử lý cọc, mà điều chỉnh kết cấu trên cho phù hợp
-
Câu 10:
Sức chịu tải thực tế tại hiện trường của cọc đóng trong kết cấu cầu tàu không thể xác định bằng phương pháp nào đây sau:
A. Phương pháp đo độ chối đóng cọc
B. Phương pháp thử động biến dạng lớn PDA (Pile Dymamic Analyze)
C. Phương pháp thử động biến dạng nhỏ PIT (Pile Intergity Test)
D. Phương pháp thử tĩnh
-
Câu 11:
Trước khi thi công, thành phần cấp phối của bê tông được xác định bằng phương pháp sau:
A. Dựa trên loại, cấp bê tông được quy định trong thiết kế
B. Dựa trên cơ sở thiết kế công thức trộn
C. Dựa trên thí nghiệm trong phòng với vật liệu dự kiến sẽ sử dụng
D. Thực hiện tất cả các bước trên
-
Câu 12:
Khi đổ bê tông công trình cảng, việc lấy mẫu được thực hiện khi nào:
A. Bê tông vừa được trộn xong ở trạm đang xả xuống xe chở
B. Bê tông được vận chuyển đến vị trí thi công, trước hoặc đang đổ vào ván khuôn
C. Bê tông làm mẫu được lấy ra từ trong ván khuôn
D. Bất kỳ một trong 3 thời điểm nêu trên
-
Câu 13:
Vật liệu nào được sử dụng làm lớp ballast trên đường sắt Việt Nam?
A. Cấp phối đá dăm loại I
B. Cấp phối đá dăm loại II
C. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 25 - 50 mm
D. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 40 - 60 mm
-
Câu 14:
Vật liệu nào được sử dụng làm lớp subballast trên đường sắt Việt Nam?
A. Cấp phối đá dăm loại I - Dmax = 25 mm
B. Cấp phối đá dăm loại II
C. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 25 - 50 mm
D. Đá dăm tiêu chuẩn kích cỡ 40 - 60 mm
-
Câu 15:
Nếu đang phơi đất để hạ độ ẩm nhưng chưa đạt độ ẩm quy định mà trời sắp mưa thì cần đầm lèn ngay để bảo vệ lớp dưới đó được lèn chặt nhằm hạn chế nước thấm vào trong đất đang phơi. Sau đó lớp đầm tạm này sẽ xử lý như thế nào?
A. Không phải xử lý gì và có thể thi công các lớp tiếp theo
B. Cần cầy xới lớp đầm tạm và trộn thêm đất khô vào để đắp
C. Cần đào bỏ lớp đất đầm tạm thay bằng lớp đất đạt tiêu chuẩn độ ẩm để đắp
D. Nếu còn khả năng thì đầm tiếp đạt độ chặt, nếu không phải cầy xới băm nhỏ, phơi lại
-
Câu 16:
Nếu trong thi công lỡ đào rãnh lấn vào đường thì xử lý thế nào?
A. Không phải xử lý
B. Đắp đất bù lại
C. Không đắp đất bù lại, mà có biện pháp gia cường chống xói lở
D. Đáp án b hoặc đáp án c
-
Câu 17:
Khi đắp hoặc bù lớp đất nhỏ hơn 10 cm thì cần phải thi công như thế nào để đảm bảo sự dính bám và đồng nhất?
A. Cầy xới lớp đất dưới, tưới ẩm, lấy đất cùng loại băm nhỏ 2 – 4 cm rải lên để đắp
B. Đào sâu lớp mặt xuống cho đủ chiều dầy quy định rồi mới rải đất lên đắp
C. Đắp lớp đất cùng loại dầy 20 cm sau đó gọt bớt để đảm bảo chiều dầy 10 cm
D. Một trong ba đáp án trên đều được
-
Câu 18:
Khi đắp đất hai bên mang cống thì cần phải:
A. Chia thành từng lớp nằm ngang và đắp lần lượt từng bên
B. Chia thành từng lớp nằm ngang đối xứng, đắp đồng thời cả hai bên
C. Rải đất hai bên mang cống tới cao độ đỉnh cống và đầm đồng thời cả hai bên
D. Đáp án a hoặc đáp án b
-
Câu 19:
Trong một trắc ngang nếu sử dụng hai loại đất đắp có tính thấm nước khác nhau thì khi thi công cần phải tuân theo điều kiện nào dưới đây?
A. Cần phải phân thành từng lớp đắp xen kẽ nhau
B. Mỗi loại đất được đắp thành một lớp trên suốt mặt cắt ngang
C. Khi lớp đất dễ thấm nước đắp trên lớp khó thấm nước, dốc ngang mặt lớp dưới phải ≥ 4%
D. Cả đáp án b và đáp án c
-
Câu 20:
Công tác rải đất để đầm trên nền đất yếu hay nền bão hòa nước thì cần được tiến hành như thế nào?
A. Rải đất ở giữa trước rồi tiến ra mép ngoài biên
B. Rải đất từ mép ngoài biên vào giữa
C. Theo đáp án a nhưng khi đắp tới độ cao 3m thì rải đất từ mép biên vào giữa
D. Đáp án a hoặc đáp án b đều đúng
-
Câu 21:
Biện pháp nào khi thi công để đảm bảo được độ chặt yêu cầu khi đắp đất mái dốc và mép biên?
A. Cần rải đất rộng hơn đường biên thiết kế 20 – 30 cm theo chiều thẳng so với mái dốc
B. Cần tăng số công đầm ở những vị trí này
C. Cần tăng cường thêm đầm thủ công sau đầm máy
D. Cả đáp án a và b
-
Câu 22:
Theo phương pháp xây dựng hầm NATM, ổn định của hầm được đảm bảo bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Hệ thống chống đỡ
B. Khối đất đá xung quanh và hệ thống chống đỡ
C. Vỏ hầm
D. Liên hợp giữa đất đá xung quanh, hệ thống chống đỡ và vỏ hầm
-
Câu 23:
Kết cấu chống đỡ hầm theo NATM cần phải như thế nào?
A. Rất cứng để chống lại sự biến dạng của đất đá
B. Rất mềm để không can thiệp vào sự phân bố lại ứng suất của đất đá
C. Có độ cứng phù hợp với hình dạng của gương hầm
D. Có độ cứng phù hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của đất đá xung quanh vách hang và gương hầm
-
Câu 24:
Trong xây dựng hầm theo NATM, khi nào thì lắp đặt hệ thống chống đỡ?
A. Ngay lập tức để ngăn chặn biến dạng của đất đá
B. Tại thời điểm phù hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của đất đá
C. Tại thời điểm đất đá kết thúc quá trình biến dạng
D. Tại thời điểm phù hợp với điều kiện thi công
-
Câu 25:
Khi xây dựng hầm theo NATM, nếu gặp địa tầng yếu, giải pháp nào được ưu tiên áp dụng?
A. Tăng chiều dày lớp bê tông phun
B. Tăng thêm số lượng neo đá
C. Tăng cường hệ thống chống đỡ ban đầu bằng các vòm thép hình
D. Tăng chiều dày vỏ hầm
-
Câu 26:
Công tác đào hầm bằng phương pháp khoan nổ mìn có tính chu kỳ. Một chu kỳ đào bao gồm các công đoạn chính. Công việc nào sau đây là không đúng:
A. Đo đạc, định vị
B. Khoan lỗ mìn
C. Nổ mìn và thông gió
D. Đổ bê tông vỏ hầm
-
Câu 27:
Khi giám sát công tác nổ mìn, công tác nào phải làm trước trong số các việc sau:
A. Kiểm tra gương đào và trạng thái của lỗ mìn trước khi nạp
B. Kiểm tra đảm bảo an toàn cho người và thiết bị máy móc
C. Trước khi nổ mìn máy móc phải di chuyển đến khoảng cách an toàn
D. Kiểm tra hộ chiếu khoan nổ
-
Câu 28:
Khi chuẩn bị công tác đào, công tác nào phải làm trước trong số các công việc sau:
A. Kiểm tra bề mặt gương đào trước khi khoan
B. Đục bỏ các khối đá treo, tiêu huỷ các vật liệu nổ còn sót lại
C. Kiểm tra vị trí, hướng và chiều sâu các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ
D. Kiểm tra điều kiện địa chất trước gương đào để dự đoán điều kiện địa chất của bước đào tiếp theo
-
Câu 29:
Các nội dung đo đạc nào sau đây là bắt buộc thực hiện để kiểm soát trạng thái ứng suất-biến dạng:
A. Đo biến dạng và ứng suất đá xung quanh hầm
B. Đo ứng suất bê tông phun, đo ứng suất thanh neo
C. Đo lượng nước ngầm thoát ra trong Hầm
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 30:
Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào về thiết kế ván khuôn cho vỏ hầm:
A. Hình dạng và kích thước ván khuôn phải phù hợp với vỏ hầm thiết kế
B. Độ cứng ván khuôn hầm phải đủ để chịu được áp lực của bê tông không biến dạng quá mức cho phép
C. Kiểm tra số lượng và vị trí các cửa sổ đổ bê tông sao cho thuận lợi khi thi công và giám sát
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 31:
Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước:
A. Khoan đặt ống thoát nước ngầm tại khu vực nước ngầm lớn
B. Lắp đặt lớp phòng nước trên bề mặt hệ thống kết cấu chống đỡ
C. Lắp đặt hệ thống ống thoát nước ngầm sau vỏ hầm
D. Lắp đặt hệ thống ống dẫn nước ngang, kênh trung tâm và hệ thống thông rửa ống thoát nước ngầm
-
Câu 32:
Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước:
A. Kiểm tra lớp phòng nước mềm và cùng với nó là lớp vải địa kỹ thuật đảm bảo khi lắp đặt không bị trùng, rách, thủng
B. Giám sát mối nối các tấm của lớp phòng nước
C. Lớp phòng nước phải được gắn cố định chắc chắn vào vách hang đào để đảm bảo không bị hỏng và rơi xuống trong quá trình đổ bê tông vỏ hầm
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây không được bao gồm trong Công việc đo đạc kiểm tra điạ kỹ thuật:
A. Đo biến dạng với toạ độ 3 phương, thực hiện với khoảng cách 10 đến 30m theo chiều dài hầm
B. Đo dẫn hướng thi công hầm bằng thiết bị Laser
C. Đo ứng suất và biến dạng đất đá xung quanh hầm, thực hiện tại 01 mặt cắt cho đá loại V hoặc loại VI hoặc theo yêu cầu của Kỹ sư
D. Đo hệ số đào vượt
-
Câu 34:
Các công trình xây dựng tuyến Metro có thể được chấp nhận và đưa vào khai thác toàn bộ hoặc từng phần, hoặc theo các tổ hợp khởi động, nếu được qui định trong hồ sơ thiết kế. Nhưng hạng mục nào sau đây không nhất thiết phải có trong thành phần tổ hợp khởi động:
A. Nhà và công trình phục vụ những người làm việc của tàu điện ngầm
B. Công trình và thiết bị đảm bảo điều kiện sức khoẻ và an toàn lao động cho những người làm việc của tàu điện ngầm
C. Công trình và thiết bị bảo đảm an toàn cháy
D. Các giải pháp bảo vệ môi trường xung quanh
-
Câu 35:
Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông vỏ hầm phải được xác định tuỳ thuộc:
A. Hàm lượng cốt thép
B. Không quan tâm đến tính chất công trình và điều kiện thời tiết
C. Phương pháp vận chuyển và đổ bê tông vỏ hầm
D. Cả a và c đều đúng
-
Câu 36:
Cấp bê tông thấp nhất có thể sử dụng làm vỏ hầm là bao nhiêu:
A. 25 MPa
B. 30MPa
C. 28Mpa
D. 32Mpa
-
Câu 37:
Điều kiện để dỡ ván khuôn đúc bê tông vỏ hầm là:
A. Ván khuôn được tháo dỡ trong vòng 12 giờ từ khi đổ bê tông như vậy có thể đúc 1 đốt trong vòng 1 ngày
B. Khi nào bê tông phải có đủ cường độ để chịu trọng lượng bản thân
C. Khi cường độ có thể đạt được ít nhất 8Mpa
D. Kết hợp cả 3 điều kiện trên
-
Câu 38:
Trong quá trình đào Hầm bằng máy TBM cần có nhiều loại thông tin quan trọng để điều hành xây dựng bằng TBM. Trong danh sách sau đây, thông tin nào là không cần thiết:
A. Đo thời gian của một shift bao gồm tất cả các hoạt động
B. Thời gian ngừng việc bao gồm cả thời gian đóng cửa
C. Ghi chép về đường ép và xoắn, thời gian làm việc của TBM cho một chu tình đào
D. Cường độ bê tông vỏ hầm đúc sẵn
-
Câu 39:
Trước khi thi công đại trà nền đường, phải thi công thí điểm một đoạn dài tối thiểu 100 m trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nền đắp đối với đường cao tốc, đường cấp I, cấp II và cấp III
B. Nền đào hoặc đắp có áp dụng kỹ thuật, công nghệ hoặc vật liệu mới
C. Nền đường đặc biệt (trên đất yếu, nền vùng sạt lở, nền đào đá cứng, nền đắp bằng vật liệu nhẹ)
D. Cả ba trường hợp trên
-
Câu 40:
Khi nền tự nhiên có độ dốc ngang từ 20% đến 50%, trước khi đắp nền đường, cần phải có biện pháp xử lý như thế nào?
A. Đắp trực tiếp trên mặt nền tự nhiên
B. Đào bỏ lớp đất hữu cơ, sau đó đắp trực tiếp
C. Kết hợp đánh bậc cấp và đào bỏ lớp hữu cơ trước khi đắp
D. Xây dựng công trình chống đỡ phía dưới dốc (tường chắn các loại)
-
Câu 41:
Trước khi đầm nén, đất đã rải phải có độ ẩm như thế nào?
A. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 1%
B. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 2%
C. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 3%
D. Độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép là ± 4%
-
Câu 42:
Để đảm bảo chất lượng công tác đắp nền đường, phải dùng biện pháp thi công nào dưới đây?
A. Đắp lấn dần từ chỗ cao xuống chỗ thấp
B. Đắp thành từng lớp từ chỗ thấp nhất lên cao dần
C. Đắp lẫn lộn các loại đất, đá, đất lẫn đá trên cùng một đoạn nền đường
D. Đắp loại đất có chỉ số sức chịu tải CBR thấp ở trên và cao ở phía dưới
-
Câu 43:
Loại vật liệu nào phù hợp để đắp đoạn tiếp giáp giữa mố cấu hoặc lưng cống với nền đường đắp liền kề?
A. Vật liệu có tính thoát nước tốt, tính nén lún nhỏ như đất lẫn sỏi cuội, cát lẫn đá dăm, cát hạt vừa, cát hạt thô
B. Đất có tính thoát nước kém
C. Cát mịn
D. Đá phong hóa
-
Câu 44:
Để đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công nền đường bằng phương pháp nổ mìn, phải thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Thi công nổ mìn về ban đêm
B. Lắp đặt thuốc nổ ở các lỗ mìn cũ không nổ
C. Phải có cảnh báo và hiệu lệnh phòng tránh cho công trường và dân cư xung quanh
D. Đáp án a và b
-
Câu 45:
Sai số cho phép về vị trí tim rãnh xây cho phép đối với đường cấp III, IV và V là bao nhiêu?
A. 10 mm
B. 50 mm
C. 70 mm
D. 100 mm
-
Câu 46:
Phương pháp nào dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của nền đất ở hiện trường?
A. Phương pháp dùng tấm ép cứng
B. Phương pháp dùng cần đo võng Benkelman
C. Phương pháp dùng dùng thiết bị đo độ võng FWD
D. Phương pháp dùng chùy xuyên động DCP
-
Câu 47:
Chỉ tiêu nào dưới đây thường được dùng để đánh giá chất lượng của hỗn hợp cấp phối đá dăm khi xem xét chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu?
A. Độ hào mòn Los-Angeles của cốt liệu
B. Hàm lượng hạt thoi dẹt
C. Độ ẩm
D. Đáp án a và b
-
Câu 48:
Mật độ kiểm tra độ chặt lu lèn lớp móng cấp phối đá dăm để phục vụ công tác nghiệm thu như thế nào?
A. 7000 m2 kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
B. 9000 m2 kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
C. 7000 m2 kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên
D. 9000 m2 kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên
-
Câu 49:
Khe hở tối đa cho phép dưới thước 3 m khi nghiệm thu độ bằng phẳng của lớp móng trên cấp phối đá dăm là bao nhiêu?
A. 3 mm
B. 5 mm
C. 7 mm
D. 10 mm
-
Câu 50:
Để xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy của cấp phối thiên nhiên, tiến hành thí nghiệm với phần vật liệu lọt sàng nào dưới đây?
A. Sàng 2,36 mm
B. Sàng 4,75 mm
C. Sàng 0,425 mm
D. Sàng 1,18 mm