1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về thành phần cấu tạo hoá học, tính chất, chức năng, vai trò của các chất chủ yếu của cơ thể (gồm protein, carbohydrate, lipid và axit nucleic), và cơ chế của sự chuyển hoá các chất này trong cơ thể sống....Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Các xét nghiệm thường dùng thăm dò chức năng thận:
1. Ure, creatinin máu
2. Protien niệu
3. Acid Uric máu
4. Protein niệu, Protid máu
5. Độ thanh lọc Creatinin
Chọn tập hợp đúng:
A. 1,4,5
B. 1,2,5
C. 2,3,5
D. 3,4,5
-
Câu 2:
Công thức tính độ thanh lọc (Clearance):
A. \(C = \frac{{UP}}{V}\)
B. \(C = \frac{{UV}}{P}\)
C. \(C = \frac{{VP}}{U}\)
D. \(C = \frac{V}{{UP}}\)
-
Câu 3:
Cấu trúc của hormon là những:
A. Protein
B. Dẫn xuất của acid amin
C. Steroid
D. A, B,C đều đúng
-
Câu 4:
Hormon chỉ có tác dụng khi được gắn với:
A. AMP vòng
B. Receptor
C. ADN
D. Adenyl cyclase
-
Câu 5:
Adrenalin sau khi gắn vào receptor có tác dụng hoạt hoá trực tiếp:
A. ATP
B. Adenyl cyclase
C. Proteinkinase
D. Phosphorylase
-
Câu 6:
Vùng dưới đồi tiết ra:
A. Các RF
B. Các IF
C. GH
D. A và B đúng
-
Câu 7:
Tuyến yên tiết ra:
A. ACTH, GH, TSH, FSH, LH, P, MSH.
B. ACTH, GH, TSH, P, LH, CRF.
C. ACTH, GH, MRF, P, LH, CRF.
D. PIF, GH, TSH, P, LH, MSH.
-
Câu 8:
Adrenalin có tác dụng tăng đường huyết do tăng AMPv:
A. Dẫn tới hoạt hoá glycogen synthetase, ức chế phosphorylase.
B. Dẫn tới ức chế glycogen synthetase, hoạt hoá phosphorylase.
C. Dẫn tới hoạt hoá proteinkinase.
D. B, C đều đúng.
-
Câu 9:
Cơ chế hoạt động của hormon thuộc nhóm steroid thông qua việc:
A. Tăng tổng hợp enzym
B. Giảm tổng hợp enzym.
C. Ức chế enzym.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 10:
Căn cứ vào cấu tạo hoá học, hormon có thể chia thành các nhóm:
A. Glucid, steroid, dẫn xuất của acid amin
B. Dẫn xuất của acid amin, peptid, glicid.
C. Steroid, dẫn xuất của acid amin, lipid
D. Peptid, dẫn xuất của acid amin và steroid
-
Câu 11:
Hormon của vùng dưới đồi thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Glucid
C. Acid amin
D. Peptid
-
Câu 12:
Hormon của tuyến yên thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin
-
Câu 13:
Adrenalin là một hormon thuộc nhóm:
A. Acid amin
B. Glucid
C. Peptid
D. Dẫn xuất của acid amin
-
Câu 14:
Hormon tuyến tuỵ thuộc nhóm:
A. Peptid
B. Glucid
C. Amin
D. Steroid
-
Câu 15:
Hormon giáp trạng thuộc nhóm:
A. Glucid
B. Amin
C. Steroid
D. Dẫn xuất của acid amin.
-
Câu 16:
Hormon vỏ thượng thận thuộc nhóm:
A. Glucid
B. Amin
C. Peptid
D. Steroid
-
Câu 17:
Hormon tuỷ thượng thận thuộc nhóm:
A. Peptid
B. Glucid
C. Acid amin
D. Dẫn xuất của acid amin.
-
Câu 18:
Hormon rau thai thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin
-
Câu 19:
Hormon cận giáp trạng thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin
-
Câu 20:
Hormon tiêu hoá thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin
-
Câu 21:
Receptor của hormon steroid:
A. Thường chỉ có mặt ở trong nguyên sinh chất
B. Thường chỉ có mặt ở màng tế bào
C. Thường chỉ có mặt ở nhân tế bào
D. Thường chỉ có mặt ở dịch gian bào
-
Câu 22:
Receptor của hormon thuộc nhóm peptid và dẫn xuất acid amin:
A. Thường chỉ có mặt ở nhân tế bào
B. Thường chỉ có mặt ở trong nguyên sinh chất
C. Thường chỉ có mặt ở màng tế bào
D. Thường chỉ có mặt ở dịch gian bào
-
Câu 23:
Hormon tuyến giáp được tổng hợp từ:
A. Tyrosin tự do
B. Tyrosin trong phân tử globulin
C. Tyrosin trong phân tử albumin
D. Tyrosin trong phân tử fibrin
-
Câu 24:
Hormon tuyến giáp thoái hoá bằng cách:
A. Khử iod
B. Liên hợp với một số chất qua OH phenol.
C. Trao đổi amin hoặc khử amin oxy hoá
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 25:
Catecholamin gồm:
A. Noradrenalin và aldosteron
B. Glucagon và prolactin
C. Noradrenalin và prolactin
D. Adrenalin và noradrenalin
-
Câu 26:
Thoái hoá Adrenalin, Noradrenalin do 2 enzym:
A. MAO và COMT
B. COMT và ATPase
C. Proteinkinase và MAO.
D. COMT và phosphorylase
-
Câu 27:
VMA (acid vanillyl mandelic):
A. Là sản phẩm thoái hoá của catecholamin
B. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u tuỷ thượng thận.
C. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u thần kinh.
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 28:
COMT và MAO có vai trò xúc tác khác nhau như sau:
A. COMT xúc tác cho phản ứng vận chuyển gắn nhóm -CH3 vào nhóm -OH của nhân catechol.
B. MAO xúc tác cho phản ứng oxy hoá nhóm amin.
C. MAO xúc tác cho phản ứng vận chuyển gắn nhóm -CH3 vào nhóm -OH của nhân catechol.
D. A, B đều đúng.
-
Câu 29:
Hormon tuyến giáp gồm các hormon:
A. Thyroxin
B. Triiodothyronin.
C. Tyrosin
D. A và B
-
Câu 30:
Nếu căn cứ vào số nguyên tử C trong phân tử hormon, steroid được chia làm 3 nhóm, trong đó những steroid có:
1. 18 C được gọi là estran
2. 19 C được gọi là androstan
3. 20 C được gọi là pregnan
4. 21 C được gọi là pregnan
5. 27 C được gọi là cholestan
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.