1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về thành phần cấu tạo hoá học, tính chất, chức năng, vai trò của các chất chủ yếu của cơ thể (gồm protein, carbohydrate, lipid và axit nucleic), và cơ chế của sự chuyển hoá các chất này trong cơ thể sống....Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Prostaglandin:
1. Với cấu tạo là một acid béo vòng 5 cạnh, được tạo thành chủ yếu ở tiền liệt tuyến.
2. Tăng quá trình tổng hợp protein
3. Có tác dụng hoạt hoá Adenylcyclase.
4. Có tác dụng điều hoà cảm giác đau, ngưng kết tiểu cầu, giãn mạch.
5. Hoạt hoá glycogen synthetase.
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 4, 5
-
Câu 2:
Encephalin:
1. Được tạo thành từ propiocortin ở hệ thống thần kinh trung ương
2. Thuộc loại peptid.
3. Thuộc loại dẫn xuất acid amin.
4. Có tác dụng giảm đau kiểu morphin nhưng mạnh hơn nhiều lần.
5. Thuộc loại steroid.
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
-
Câu 3:
Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào:
A. Thoái hóa Acid béo bão hòa
B. Phản ứng trao đổi amin
C. Đường phân Hexose DiPhosphat và Hexose Mono Phosphat (chu trình Pentose Phosphat) cung cấp Acetyl CoA và NADPHH+ rồi tổng hợp thành acid béo
D. Quá trình tân sinh đường
-
Câu 4:
Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do:
A. Các acid min kết hợp với nhau bằng liên kết peptid.
B. Acid béo được tổng hợp từ Acetyl CoA, kết hợp với glycerol tạo ra từ chuyển hóa glucid.
C. Quá trình tân sinh đường.
D. Thoái hóa acid béo bão hòa
-
Câu 5:
Trong đái đường thể phụ thuộc Insulin, thiếu Insulin dẫn tới:
A. Thoái hóa acid béo bão hòa tăng
B. Enzym Glucokinase giảm hoạt hóa
C. Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
-
Câu 6:
Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, giai đoạn cuối bệnh nhân thường chết trong tình trạng hôn mê do toan máu. Đó là hậu quả:
1. Do tăng chuyển hóa Acetyl CoA thành các thể Cetonic
2. Do Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs
3. Do thiếu NADPHH+ nên giảm tổng hợp Acetyl CoA thành acid béo
4. Do dùng nhiều Insulin
5. Do thiếu NADHH+
Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3,4
D. 1,4,5
-
Câu 7:
Chuyển hóa lipid thành glucid thường là:
A. Dễ dàng, thường xuyên xảy ra
B. Hạn chế, ít xảy ra vì phái trải qua nhiều giai đoạn
C. Nhờ vào quá trình đường phân Hexose Diphosphat cung cấp Acetyl CoA.
D. Nhờ vào quá trình đường phân Hexose monophosphat (chu trình pentose phosphat) cung cấp NADPHH+
-
Câu 8:
Chuyển hóa lipid thành glucid thường xảy ra qua các giai đoạn là:
1. Thoái hóa acid béo thành acetyl CoA.
2. Thoái hóa glucose thành pyuvat rồi thành Acetyl CoA.
3. Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs chuyển hóa thành oxaloacetat.
4. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành phosphoenol pyuvat
5. Từ Aspartat trao đổi amin để tạo oxaloacetat.
Chọn tập hợp đúng:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,4
-
Câu 9:
Glucid chuyển hóa thành protid qua:
A. Chuyển hóa acid amin thành acetyl CoA.
B. Chu trình Urê.
C. Một số acid a cetonic tạo thành trong chuyển hóa glucid,tham gia vào quá trình trao đổi amin để tạo thành acid amin.
D. Quá trình chuyển hóa acid amin thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Krebs.
-
Câu 10:
Protid chuyển hóa thành glucid là do:
A. Một số acid amin theo con đường chuyển hóa riêng để thành oxaloacetat.
B. Từ oxalo acetat chuyển hóa thành Aspartat.
C. Từ \(\alpha\) ceto glutarat trao đổi amin để tạo thành glutamat.
D. Chuyển hóa của pyuvat qua chu trình Cori
-
Câu 11:
Protid chuyển hóa thành lipid là do:
A. Một số acid amin chuyển hóa thành a cetoglutarate là nguyên liệu tổng hợp acid béo.
B. Aspartat chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Urê.
C. Một số acid amin chuyển hóa thành acetyl CoA, acetyl CoA là nguyên liệu tổng hợp acid béo.
D. Các acid amin chuyển hóa thành pyuvat rồi thành Lactat là nguyên liệu tổng hợp acid béo.
-
Câu 12:
Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
A. Một số acid amin như aspartat, glutamin, glycin tham gia tổng hợp base pyrimidin và purin.
B. Aspastat, arginin, glycin tổng hợp base purin.
C. Glutamin, glycin, arginin tổng hợp base pyrimidin.
D. Một số các acid amin chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Krebs, rồi từ các sản phẩm này tổng hợp các base purin và pyrimidin.
-
Câu 13:
Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
A. Đường phân theo con đường hexose diphosphat cung cấp ribosephosphat.
B. Đường phân theo con đường hexose monophostphat (Chu trình pentose) cung cấp NADPHH+ để tổng hợp acid nucleic.
C. Đường phân theo con đường hexose monophosphat (chu trình pentose) cung cấp ribose 5phosphat.
D. Sự thủy phân ribonucleotid giải phóng ribose.
-
Câu 14:
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do:
1. Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phảm thủy phân của acid nucleic.
2. Glucose được tổng hợp từ CDP, sản phảm thủy phân của acid nucleic.
3. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP, UTP là sản phẩm thủy phân của acid nucleic
4. Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose.
5. Glucose được tổng hợp qua phosphoenolpyruvat do chuyển hóa acid nucleic cung cấp
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 5
C. 2, 3, 4
D. 1, 3, 4.
-
Câu 15:
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do:
A. Cung cấp UDP cho quá trình tổng hợp photpholipid.
B. Cung cấp CDP cho quá trình tổng hợp photpholipid.
C. Cung cấp glycerol phospphat cho tổng hợp lipid.
D. Cung cấp Acetyl CoA cho tổng hợp acid béo.
-
Câu 16:
Liên quan giữa chu trình Krebs, chuổi hô hấp tế bào và quá trình phosphoryl hóa thể hiện ở:
1. Chuổi hô hấp tế bào cung cấp cơ chất cho Hydro.
2. Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho chuỗi hô hấp tế bào .
3. Năng lượng tạo thành do H+ và e được vận chuyển trong chu trình Krebs đến kết hợp với Oxy để tạo thành H2O.
4. Chuỗi hô hấp tế bào vận chuyển H+ và e từ những cơ chất cho hydro để kết hợp Oxy để giải phóng năng lượng.
5. Năng lượng tạo thành từ chuổi hô hấp tế bào một phần dưới dạng dự trữ ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa.
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 3, 5
D. 2, 4, 5
-
Câu 17:
Chu trình Krebes liên quan tới chu trình urê qua:
A. Oxaloacetat - Aspatat - Fumarat.
B. Arginin - Ornitin - Citrulin.
C. Ornithin - Citrulin - Aspartat.
D. Carbamyl phosphat - Citrulin- Aspartat
-
Câu 18:
Trong cơ thể,điều hòa các quá trình chuyển hóa thường do:
A. Điều hòa qua sự hoạt hóa và ức chế hoạt động enzym.
B. Điều hòa qua sự kìm hãm tổng hợp enzym.
C. Điều hòa theo cơ chế phản hồi (Feedback).
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
-
Câu 19:
Bằng những con đường chuyển hoá riêng các acid amine sau có thể tạo thành acetyl CoA rồi từ đó có thể tổng hợp được acid béo:
A. Phe, Tyr, Asn, Lys, Leu
B. Phe, Tyr, Trp, His, Leu
C. Phe, Tyr, Trp, Lys, Arg.
D. Phe, Tyr, Trp, Lys, Leu.
-
Câu 20:
Acetyl CoA có thể chuyển hoá theo nhiều hướng như sau:
1. Tổng hợp thành acid béo hoặc tổng hợp thành cholesterol
2. Chuyển thành pyruvat
3. Tiếp tục thoái hoá trong chu trình Krebs
4. Chuyển thành thể cetonic
5. Trong điều kiện yếm khí chuyển thành lactat
Chọn tập hợp đúng sau:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 1, 3, 4
-
Câu 21:
Oxaloacetat được tạo thành trực tiếp từ:
1. Pyruvat 2. Aspartat 3. Fumarat 4. Citrat 5. Acetyl CoA.
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 3, 5
-
Câu 22:
Vitamin D3 được tạo thành do tác động của tia cực tím vào:
A. Tyrosin
B. Triglycerid
C. Cholesterol
D. Ergosterol
-
Câu 23:
Glucose 6 phosphat được tạo thành trực tiếp từ:
A. Glucose
B. Fructose
C. Lactose
D. Glycogen
-
Câu 24:
Pyruvat có thể được tạo thành từ:
1. Một số acid amin như Ala, Ser, Cys...
2. Một số acid amin như Phe, Tyr, Trp...
3. Sản phẩm đường phân của Glucose
4. Acetyl CoA
5. Acid béo
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
-
Câu 25:
\(\alpha\) ceto glutarat được tạo thành trực tiếp từ:
A. Glutamat, Oxalosuccinat
B. Glutamat, Citrat
C. Glutamat, Succinyl CoA
D. Glutamin, Oxalosuccinat
-
Câu 26:
Các chất sau là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp Hemoglobin:
A. Succinyl CoA, Leucin
B. Succinyl CoA, Glycin
C. Acetyl CoA, Alanin
D. Succinyl CoA, Valin
-
Câu 27:
Cơ chất có khả năng cho hydro muốn tạo thành ATP phải trải qua:
A. Phosphoryl hóa
B. Chu trình Krebs
C. Tác dụng trực tiếp với O2
D. Hô hấp tế bào và Phosphoryl hóa
-
Câu 28:
Trong chuỗi biến hoá sau: Glucose→Glucose 6 P \(\leftarrow\) ? \(\leftarrow\) Glycogen chỗ còn thiếu (có dấu ?) là:
A. Glucose 3 P
B. Fructose 1 P
C. Fructose 1-6 D P
D. Glucose 1 P
-
Câu 29:
Chuyển hoá Glucose theo con đường hexose monophosphat liên quan đến tổng hợp acid béo qua:
A. NAD+ và NADHH+
B. NADP+ và NADPHH+
C. FAD và FADH2
D. CoQ và CoQH2
-
Câu 30:
Arginin có thể:
1. Phân huỷ thành Urê và Ornithin
2. Cùng với Glycin và Methionin tạo thành Creatinin
3. Cùng với succinyl CoA và Glycin tạo thành Hemoglobin.
4. Kết hợp với Carbamyl phosphat tạo thành Citrulin
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 3