1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?
A. Một nguyên lý cơ bản
B. Hai nguyên lý cơ bản.
C. Ba nguyên lý cơ bản.
-
Câu 2:
Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất.
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật.
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất.
-
Câu 3:
Quan điểm siêu hình trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?
A. Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc nhau.
B. Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất ngẫu nhiên, bề ngoài.
C. Các sự vật tồn tại trong sự liên hệ nhau.
D. Gồm a và b.
-
Câu 4:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?
A. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau.
B. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên.
C. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu.
-
Câu 5:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu tự nhiên (thượng đế) quyết định.
B. Do bản tính của thế giới vật chất.
C. Do cảm giác của con người quyết định.
-
Câu 6:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.
B. Do cảm giác, thói quen con người quyết định.
C. Do bản tính của thế giới vật chất.
-
Câu 7:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau để được định nghĩa khái niệm về "liên hệ": Liên hệ là phạm trù triết học chỉ ..... giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế giới.
A. Sự di chuyển.
B. Những thuộc tính, những đặc điểm
C. Sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn nhau.
-
Câu 8:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là từ đâu?
A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm) sinh ra.
B. Do tính thống nhất vật chất của thế giới.
C. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra.
D. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội.
-
Câu 9:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự vật có tính chất gì?
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan.
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.
C. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng.
-
Câu 10:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự vật trong quá trình tồn tại và phát triển có một hay nhiều mối liên hệ.
A. Có một mối liên hệ
B. Có một số hữu hạn mối liên hệ
C. Có vô vàn các mối liên hệ.
-
Câu 11:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?
A. Có vai trò ngang bằng nhau.
B. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ.
C. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ.
-
Câu 12:
Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
-
Câu 13:
Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?
A. Chỉ xem xét một mối liên hệ.
B. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật.
C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò của các mối liên hệ.
-
Câu 14:
Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về sự phát triển.
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
-
Câu 15:
Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng.
B. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất.
C. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời.
-
Câu 16:
Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có bước quanh co, thụt lùi, đứt đoạn.
B. Xem xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao. từ đơn giản đến phức tạp. bao hàm cả sự tụt lùi, đứt đoạn.
C. Xem xét sự phát triển như là quá trình đi lên bao hàm cả sự lặp lại cái cũ trên cơ sở mới.
-
Câu 17:
Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng.
B. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất.
C. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ.
-
Câu 18:
Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ".
A. Quan điểm biện chứng duy vật.
B. Quan điểm siêu hình.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
-
Câu 19:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".
A. Triết học duy vật biện chứng.
B. Triết học duy vật siêu hình.
C. Triết học biện chứng duy tâm.
-
Câu 20:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại".
A. Quan điểm biện chứng.
B. Quan điểm siêu hình.
C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
-
Câu 21:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
C. Quan điểm biện chứng.
-
Câu 22:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-
Câu 23:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh".
A. Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
-
Câu 24:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-
Câu 25:
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự phát triển của sự vật".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-
Câu 26:
Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm tuyệt đối.
B. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết định.
C. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật quyết định.
-
Câu 27:
Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Phát triển là phạm trù chỉ sự vận động của các sự vật.
B. Phát triển là phạm trù chỉ sự liên hệ giữa các sự vật.
C. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật.
-
Câu 28:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung.
B. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật.
C. Phát triển chỉ là một trường hợp cá biệt của sự vận động.
-
Câu 29:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.
B. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận động của sự vật.
C. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật.
-
Câu 30:
Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào?
A. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất định làm nảy sinh các hợp chất mới.
B. Sự hoàn thiện của cơ thể thích ứng tốt hơn với sự biến đổi của môi trường.
C. Điều chỉnh hoạt động của cơ thể cho phù hợp với môi trường sống.