1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?
A. Sự xuất hiện các hợp chất mới.
B. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với môi trường.
C. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn.
-
Câu 2:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất nào sau đây là tính chất của sự phát triển?
A. Tính khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển.
D. Cả a, b, và c.
-
Câu 3:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Mong muốn của con người quy định sự phát triển.
B. Mong muốn của con người tự nó không có ảnh hưởng đến sự phát triển của các sự vật.
C. Mong muốn của con người hoàn toàn không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của các sự vật.
-
Câu 4:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
A. Nguyện vọng, ý chí của con người tự nó tác động đến sự phát triển.
B. Nguyện vọng, ý chí của con người không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển.
C. Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua hoạt động thực tiễn.
-
Câu 5:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm biện chứng duy vật.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
-
Câu 6:
Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có điểm chung nào".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm biện chứng duy vật.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
-
Câu 7:
Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất với nhau.
A. Quan điểm biện chứng.
B. Quan điểm siêu hình.
C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
-
Câu 8:
Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều đó dựa trên cơ sở lý luận của nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
B. Nguyên lý về sự phát triển.
C. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới.
-
Câu 9:
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như thế nào?
A. Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật.
B. Xem xét sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái kia.
C. Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật.
D. Gồm cả a, b, c.
-
Câu 10:
Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại của nó thì thuộc vào lập trường triết học nào?
A. Quan điểm siêu hình phiến diện.
B. Quan điểm chiết trung.
C. Quan điểm biện chứng duy vật.
-
Câu 11:
Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải....
A. Tách rời nhau hoàn toàn.
B. Không tách rời nhau.
C. Có lúc tách rời nhau, có lúc không.
-
Câu 12:
Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải ........
A. Đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.
B. Độc lập với nhau một cách hoàn toàn.
C. Quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau.
-
Câu 13:
Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù của khoa học nào?
A. Toán học.
B. Triết học.
C. Hoá học
D. Vật lý
-
Câu 14:
Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá là những phạm trù của khoa học nào?
A. Triết học.
B. Sinh vật học.
C. Toán học
D. Vật lý học
-
Câu 15:
Cá phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học nào?
A. Kinh tế chính trị học
B. Hoá học.
C. Luật học.
D. Triết học.
-
Câu 16:
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa về phạm trù: "phạm trù là những ........... phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".
A. Khái niệm.
B. Khái niệm rộng nhất.
C. Khái niệm cơ bản nhất.
D. Gồm b và c.
-
Câu 17:
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù triết học: "Phạm trù triết học là những ......(1).... phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của .....(2).... hiện thực".
A. 1- khái niệm, 2- các sự vật của.
B. 1- Khái niệm rộng nhất, 2- một lĩnh vực của.
C. 1- Khái niệm chung nhất, 2- toàn bộ thế giới.
-
Câu 18:
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa ....(1)....và ....(2)....
A. 1- cái riêng, 2- cái riêng.
B. 1- cái riêng, 2- cái chung.
C. 1- cái chung , 2- cái riêng.
D. 1- cái chung, 2- cái chung.
-
Câu 19:
Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
-
Câu 20:
Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
-
Câu 21:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm trù có tính chất chủ quan hay khách quan?
A. Khách quan
B. Vừa khách quan, vừa chủ quan.
C. Chủ quan
-
Câu 22:
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính ..(1) ..., hình thức của phạm trù có tính...(2)..
A. 1- chủ quan, 2- khách quan
B. 1- chủ quan, 2- chủ quan.
C. 1- khách quan, 2- chủ quan.
-
Câu 23:
Quan điểm triết học nào cho các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không vận động, phát triển?
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm duy vật biện chứng.
C. Quan điểm duy tâm biện chứng.
-
Câu 24:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái riêng: "cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ ......"
A. Nét đặc thù của một số các sự vật.
B. Một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định.
C. Một đặc điểm chung của các sự vật
-
Câu 25:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ ......., được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ".
A. Một sự vật, một quá trình.
B. Những mặt, những thuộc tính.
C. Những mặt, những thuộc tính không
-
Câu 26:
Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ........."
A. Những mặt lặp lại trong nhiều sự vật
B. Một sự vật riêng lẻ.
C. Những nét, những mặt chỉ ở một sự vật
-
Câu 27:
Phái triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không tồn tại thực?
A. Phái Duy Thực.
B. Phái nguỵ biện
C. Phái Duy Danh
D. Phái chiết trung
-
Câu 28:
Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực, cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng?
A. Phái Duy Thực
B. Phái chiết trung
C. Phái Duy Danh
D. Phái nguỵ biện.
-
Câu 29:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái duy Thực hay phái Duy Danh giải quyết đúng mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung?
A. Phái Duy Danh đúng
B. Phái Duy Thực đúng
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai.
-
Câu 30:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
A. Chỉ có cái chung tồn tại khách quan và vĩnh viễn.
B. Chỉ có cái riêng tồn tại khách quan và thực sự
C. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau.